Kỳ thi đánh giá năng lực (HSA) năm 2025 diễn ra 6 đợt với quy mô 85.000 lượt thí sinh, lệ phí một lượt là 600.000 đồng.Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội chiều 5/2 công bố lịch đăng ký, ngày và địa điểm thi, quy mô thí sinh của 6 đợt thi đánh giá năng lực (HSA).Lịch cụ thể như sau:Thí sinh lập tài khoản trên trang web của Trung tâm khảo thí, Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc trang chủ HSA để đăng ký và chọn ca thi. Hệ thống chỉ cho phép tài khoản đăng nhập và thao tác trên một thiết bị máy tính cùng thời điểm.Vì chỉ được đăng ký một trong 6 đợt, thí sinh cần lưu ý lịch thi giữa học kỳ ở trường, để tránh trùng. Nếu muốn thi thêm một đợt nữa, các em được đăng ký từ 9h ngày 3/3 đến trước ngày thi chính thức 14 ngày. Tuy nhiên, kết quả phụ thuộc vào số chỗ thi còn trống.GS.TS Nguyễn Tiến Thảo, Giám đốc Trung tâm khảo thí, cho biết đây là điểm mới so với những năm trước, nhằm đảm bảo mỗi thí sinh có thể tham gia một đợt thi.Lệ phí dự thi một đợt là 600.000 đồng, tăng 100.000 đồng so với năm ngoái. Thí sinh nộp trực tuyến trong 96 giờ kể từ khi đăng ký xong. Bài thi đánh giá năng lực HSA của Đại học Quốc gia Hà Nội diễn ra trên máy tính. Thời gian làm bài là 195-199 phút.Bài gồm hai phần bắt buộc là Toán học - Xử lý số liệu (50 câu, 75 phút) và Văn học - Ngôn ngữ (50 câu, 60 phút). Phần thi thứ ba là lựa chọn (50 câu, 60 phút). Thí sinh chọn Khoa học hoặc Tiếng Anh. Mỗi phần thi có thể xuất hiện một câu hỏi thử nghiệm không tính điểm.ĐỀ THAM KHẢO BÀI THI DGNL ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 2025: https://attachment.vnecdn.net/2024/08/09/2024-08-09-De-thi-tham-khao-HSA-nam-2025-pdf.pdfThí sinh tra cứu kết quả và nhận giấy chứng nhận sau 14 ngày dự thi. Điểm thi HSA hiện được khoảng 90 đại học sử dụng để xét tuyển đầu vào.Nguồn: Vnexpress
Trường Đại học Ngoại thương (FTU) vẫn tuyển sinh bằng học bạ, điểm thi tốt nghiệp, kết quả thi đánh giá năng lực và các chứng chỉ quốc tế, nhưng yêu cầu cao hơn ở một số nhóm.Theo thông báo tuyển sinh công bố chiều 22/1, về bản chất các phương thức tuyển sinh của Đại học Ngoại thương không thay đổi so với năm ngoái, nhưng được cấu trúc lại.Xét học bạ áp dụng cho ba nhóm thí sinh, gồm: tham gia kỳ thi học sinh giỏi, khoa học kỹ thuật quốc gia; đạt giải ba trở lên kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố; là học sinh trường chuyên.Học sinh có thể sử dụng tổng điểm trung bình trong 6 học kỳ của ba môn trong tổ hợp; hoặc kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Khi xét kết hợp, điểm của chứng chỉ sẽ được quy đổi, thay thế môn tiếng Anh.Điều kiện cụ thể với từng nhóm thí sinh khác nhau, song một số yêu cầu chung là IELTS tối thiểu 6.5 (nếu xét kết hợp), tổng ba môn thi tốt nghiệp từ 24 trở lên...Phương thức thứ hai là xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025. Thí sinh có thể dùng riêng điểm thi, hoặc kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Điều kiện về điểm IELTS và các chứng chỉ khác tương đương xét học bạ.Tiếp theo, trường xét bằng chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước và quốc tế. Đại học Ngoại thương dùng kết quả hai kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức. Điểm sàn lần lượt từ 100/150 và 850/1200, bằng năm ngoái.Với chứng chỉ quốc tế, trường vẫn dùng SAT, ACT và A-Level. Điều kiện với nhóm dùng A-Level không đổi, còn SAT từ 1380/1600 và ACT từ 30/36 trở lên. Năm ngoái, điều kiện với hai chứng chỉ này lần lượt là 1260 và 27.Lý giải, thạc sĩ Phạm Thanh Hà, Phó trưởng phòng phụ trách Quản lý đào tạo, trường Đại học Ngoại thương, cho biết những năm gần đây, chất lượng đầu vào của sinh viên không ngừng cải thiện. Vì vậy, trường tăng chuẩn với nhóm có chứng chỉ quốc tế.Phương thức cuối cùng là xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.Đại học Ngoại thương sẽ tuyển 4.150 sinh viên ở ba cơ sở Hà Nội, TP HCM và Quảng Ninh, không biến động nhiều so với năm ngoái. Các tổ hợp xét tuyển cũng vậy, gồm A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, tiếng Anh), D07 (Toán, Hóa, tiếng Anh), D00 (Văn, Toán, Ngoại ngữ: tiếng Anh, Pháp, Trung, Nhật, Nga).Trường lưu ý điểm sàn của các nhóm có thể được điều chỉnh để phù hợp với điều kiện thực tế, sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển sinh.Năm 2024, điểm chuẩn từ điểm thi tốt nghiệp của trường Đại học Ngoại thương từ 25,25 đến 28,5, cao nhất ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, chuyên ngành tiếng Trung thương mại ở tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh).CHI TIẾT XEM TẠI ĐÂY: https://drive.google.com/file/d/10QO7y-5iaC0EAW0lyZdUsIuA2l8H8UWU/view
1. Đối tượng, điều kiện xét tuyển chung đối với tất cả phương thức tuyển sinha) Đối tượng, điều kiện dự tuyển đối với tất cả ngành đào tạoThí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. Đồng thời, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.b) Điều kiện dự tuyển (ngưỡng đầu vào) riêng với các ngành sư phạm- Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Tốt trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các ngành đặc thù dưới đây.- Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành GD thể chất, SP âm nhạc, SP mỹ thuật.2. Các phương thức tuyển sinh và điều kiện xét tuyển cụ thểTên phương thứcPhạm vi áp dụngGhi chúPhương thức 1 (PT1).Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025Tất cả ngành, chương trình đào tạo.- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi TN THPT.- Riêng với các ngành năng khiếu (GDMN, GDTC, SPAN, SPMT), xét điểm tổ hợp 3 môn bao gồm môn thi TN THPT và môn thi năng khiếu.- Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển theo PT1.Phương thức 2 (PT2).Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trộiTất cả ngành, chương trình đào tạo.- PT2 bao gồm:+ XTT1 (xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ)+ XTT2 (ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Trường)- Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất một nguyện vọng xét tuyển theo PT2.Phương thức 3 (PT3).Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 202545/50 ngành, chương trình đào tạo.Trừ các ngành năng khiếu: GDMN, GDTC, SPAN, SPMT.- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi SPT.- Thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển theo PT3.2.1. PT1 - Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025a) Đối tượng, điều kiện xét tuyển theo PT1Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT1 cần phải tham dự Kỳ thi TN THPT năm 2025 với các môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT1 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.Riêng với các ngành GDMN, GDTC, SPAN, SPMT, thí sinh còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức để lấy điểm thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với điểm thi TN THPT.b) Nguyên tắc xét tuyển theo PT1Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT1 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT1. * Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển theo PT1 sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.2.2. PT2 - Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trộia) Đối tượng xét tuyển thẳng: XTT1 và XTT2.Đối tượng XTT1. Trường xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.Đối tượng XTT2. Trường quy định bổ sung các điều kiện ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội căn cứ Khoản 5, Điều 8, Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và yêu cầu đầu vào của mỗi ngành đào tạo. XTT2 có mức độ ưu tiên thấp hơn XTT1.b) Điều kiện ưu tiên xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển diện XTT2 – trừ các ngành GDTC, SPAN, SPMTĐiều kiện ưu tiên xét tuyểnNgoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Tốt (Giỏi) và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn HSG quốc gia cấp THPT hoặc cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (NCKHKT) quốc gia dành cho HS THPT (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12) hoặc cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12)/cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học hoặc thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS/TOEFL iBT/TOEIC; DELF/TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (đối với cả ba kĩ năng Word, Excel, PowerPoint); ngày cấp chứng chỉ không quá 02 năm tính đến ngày 19/5/2025 (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).Nguyên tắc xét tuyển- Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.- Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (a.1, a.2, a.3 hoặc a.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm trung bình chung (TBC) cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định của mỗi ngành (thông báo sau), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.* Đối với các ngành đào tạo có sử dụng tiếng Anh trong giảng dạy: SP Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh), SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh), SP Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh), GD Mầm non – SP tiếng Anh, GD Tiểu học – SP tiếng Anh, Trường xem xét cộng thêm điểm ưu tiên (được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế) khi xét tuyển thẳng diện XTT2, điều kiện a.1, a.2, a.3 theo tiêu chí phụ (tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định).Mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ chứng chỉ Tiếng Anh như sau:Chứng chỉIELTS 6.5;80 ≤ TOEFL iBT < 94IELTS 7.0;94 ≤ TOEFL iBT < 102IELTS 7.5;102 ≤ TOEFL iBT < 110IELTS ≥ 8.0;110 ≤ TOEFL iBTMức điểm ưu tiên1,02,02,53,0 c) Điều kiện ưu tiên xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển diện XTT2 đối với các ngành GDTC, SPAN, SPMTĐiều kiện ưu tiên xét tuyển đối với ngành GDTCNgoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu thể dục, thể thao trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:b.1. Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).b.2. Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là vận động viên cấp 1 quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc, có chứng nhận thành tích của Bộ GDĐT (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).b.3. Thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương), có chứng nhận thành tích của Sở GDĐT (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.b.4. Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).Điều kiện ưu tiên xét tuyển đối với các ngành SPAN, SPMTNgoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:b.1. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).b.2. Thí sinh đoạt các giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.b.3. Thí sinh tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).b.4. Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).Nguyên tắc xét tuyển thẳng diện XTT2 đối với các ngành GDTC, SPAN, SPMT- Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.- Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến b.2, b.3, b.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (b.1, b.2, b.3 hoặc b.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ 1), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.2.3. PT3 - Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025a) Đối tượng, điều kiện xét tuyển theo PT3Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT3 vào Trường ĐHSP Hà Nội cần phải tham dự Kỳ thi SPT năm 2025 với các môn thi (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí) tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT3 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.* Thí sinh nếu đã dự thi ĐGNL chuyên biệt do Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh tổ chức trước ngày 19/5/2025 và không dự thi Kỳ thi SPT thì có thể đăng kí sử dụng kết quả thi ĐGNL chuyên biệt để xét tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội theo PT3.b) Nguyên tắc xét tuyển theo PT3Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT3 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT3.* Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển theo PT3 sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.3. Các ngành, chương trình đào tạo và dự kiến chỉ tiêu xét tuyểnNăm 2025, Trường ĐHSP Hà Nội dự kiến tuyển 4995 sinh viên vào 50 ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy thuộc 09 lĩnh vực, trong đó có 5 ngành mới: Công nghệ sinh học, Vật lí học (vật lí bán dẫn và kỹ thuật), Lịch sử, Xã hội học, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam.3.1. Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viênSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17140114Quản lí giáo dục8414205027140201GD Mầm non15030×12037140201GD Mầm non – SP Tiếng Anh5010×4047140202GD Tiểu học15030457557140202GD Tiểu học – SP Tiếng Anh5010152567140203GD đặc biệt5611172877140204GD công dân10015256087140205GD chính trị405102597140206GD thể chất9018×72107140208GD Quốc phòng và An ninh60121830117140209SP Toán học25050100100127140209SP Toán học(dạy Toán bằng tiếng Anh)60122424137140210SP Tin học120244848147140211SP Vật lí50102020157140211SP Vật lí(dạy Vật lí bằng tiếng Anh)20488167140212SP Hoá học50102020177140212SP Hoá học(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)20488187140213SP Sinh học70142828197140217SP Ngữ văn30060120120207140218SP Lịch sử85173434217140219SP Địa lí90183636227140221SP Âm nhạc9018×72237140222SP Mỹ thuật8016×64247140231SP Tiếng Anh160326464257140233SP Tiếng Pháp3571018267140246SP Công nghệ100203050277140247SP Khoa học tự nhiên70142828287140249SP Lịch sử - Địa lí85173434* Đối với các ngành đào tạo giáo viên, Nhà trường cập nhật chỉ tiêu chính thức sau khi nhận được Công văn của Bộ GDĐT về phân bổ số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2025.3.2. Lĩnh vực nhân vănSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17220101Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam- tuyển sinh người Việt Nam(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)6012242427220101Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam- tuyển sinh người nước ngoài(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)20Theo quy định riêng37220201Ngôn ngữ Anh6012242447220204Ngôn ngữ Trung Quốc459181857229001Triết học (Triết học Mác Lê-nin)19539589867229010Lịch sử(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)6012242477229030Văn học1002040403.3. Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành viSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17310201Chính trị học10015206527310301Xã hội học(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)8016244037310401Tâm lý học(Tâm lý học trường học)18036727247310403Tâm lý học giáo dục7014282857310630Việt Nam học- tuyển sinh người Việt Nam16032488067310630Việt Nam học- tuyển sinh người nước ngoài60Theo quy định riêng3.4. Lĩnh vực Khoa học sự sốngSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17420101Sinh học12024366027420201Công nghệ sinh học(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)801624403.5. Lĩnh vực Khoa học tự nhiênSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17440102Vật lí học(vật lí bán dẫn và kỹ thuật)(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)12024366027440112Hóa học1501545903.6. Lĩnh vực Toán và thống kêSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17460101Toán học1202448483.7. Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tinSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17480201Công nghệ thông tin1402856563.8. Lĩnh vực Dịch vụ xã hộiSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17760101Công tác xã hội200406010027760103Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật1603248803.9. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhânSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành1503045754. Phương thức, điều kiện, tổ hợp xét tuyển theo ngành, chương trình đào tạo4.1. Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viênSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT, NK)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi ĐGNL - SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7140114Quản lí giáo dụcTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;HSK ≥ 4- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Ngữ văn, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Giáo dục KTPL- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Ngữ văn, Lịch sử 7140201GD Mầm nonToán, Ngữ văn, Lịch sửELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600Toán, Ngữ văn, Năng khiếuKhông xét tuyển 7140201GD Mầm non - SP Tiếng AnhToán, Ngữ văn,Tiếng AnhELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Tiếng Anh,Năng khiếu- Ngữ văn, Tiếng Anh,Năng khiếuKhông xét tuyển 7140202GD Tiểu họcToán, Ngữ văn,Tiếng AnhKhông xétđiều kiện a4Toán, Ngữ văn, Tiếng AnhToán, Ngữ văn, Tiếng Anh 7140202GD Tiểu học - SP Tiếng AnhToán, Ngữ văn,Tiếng AnhKhông xétđiều kiện a4Toán, Ngữ văn, Tiếng AnhToán, Ngữ văn, Tiếng Anh 7140203GD đặc biệtTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán,Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh 7140204GD công dânTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;MOS ≥ 950;- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7140205GD chính trịTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;MOS ≥ 950- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7140206GD thể chấtTheo quy định riêng- Toán, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m)- Ngữ văn, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m)Không xét tuyển 7140208GD Quốc phòng và An ninhTất cảcác đội tuyểnKhông xétđiều kiện a4- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán,Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh 7140209SP Toán họcToán, Vật lí, Hóa học, Tin họcKhông xétđiều kiện a4- Toán × 2, Vật lí, Hóa học- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh- Toán × 2, Vật lí, Hóa học- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh 7140209SP Toán học(dạy Toán bằng tiếng Anh)Toán, Tiếng AnhKhông xétđiều kiện a4- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí- Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí- Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn 7140210SP Tin họcTin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;MOS ≥ 950- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Tin học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7140211SP Vật líToán, Vật lí, Hóa học, Tin họcIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7140211SP Vật lí(dạy Vật lí bằng tiếng Anh)Toán, Vật lí, Hóa học, Tin họcIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7140212SP Hoá họcHóa học, Toán, Vật líIELTS ≥ 6.0;TOEFL IBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học 7140212SP Hoá học(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)Hóa học, Toán, Vật líIELTS ≥ 6.0;TOEFL IBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600Toán, Hoá học, Tiếng AnhToán, Hoá học, Tiếng Anh 7140213SP Sinh họcSinh học, Hóa học, Vật lí,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh 7140217SP Ngữ vănNgữ vănKhông xétđiều kiện a4- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán,Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh 7140218SP Lịch sửNgữ văn, Lịch sửIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7140219SP Địa líĐịa lí, Ngữ văn,Lịch sửIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300- Toán, Ngữ văn, Địa lí.- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Toán, Ngữ văn, Địa lí.- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 7140221SP Âm nhạcTheo quy định riêng- Toán, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc)- Ngữ văn, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc)Không xét tuyển 7140222SP Mỹ thuậtTheo quy định riêng- Toán, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí)- Ngữ văn, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí)Không xét tuyển 7140231SP Tiếng AnhTiếng AnhIELTS ≥ 6.5;TOEFL iBT ≥ 79Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 7140233SP Tiếng PhápTiếng Pháp, Tiếng AnhIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior),TCF ≥ 300- Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp × 2- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 7140246SP Công nghệToán, Vật lí, Công nghệ, Tin học;NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600MOS ≥ 950- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Công nghệ- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7140247SP Khoa học tự nhiênToán, Vật lí, Hóa học, Sinh họcIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học 7140249SP Lịch sử - Địa líNgữ văn, Lịch sửIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600Ngữ văn, Lịch sử, Địa líNgữ văn, Lịch sử, Địa lí* Thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP Sinh học sau khi nhập học nếu có nguyện vọng thì có thể đăng kí xét tuyển vào học chương trình đào tạo giáo viên dạy bằng tiếng Anh: SP Tin học (dạy Tin học bằng tiếng Anh), SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh).4.2. Lĩnh vực nhân vănSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7220101Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam- tuyển sinh người Việt Nam (bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng AnhIELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7220101Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam- tuyển sinh người nước ngoài (bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Theo quy định riêng 7220201Ngôn ngữ AnhTiếng AnhIELTS ≥ 6.5;TOEFL iBT ≥ 79Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 7220204Ngôn ngữ Trung QuốcTiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Tiếng PhápIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;HSK ≥ 4 và HSKK trung cấp- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2- Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc × 2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 7229001Triết học (Triết học Mác Lê-nin)Tất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300.- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7229010Lịch sử(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Ngữ văn, Lịch sửIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Toán- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Toán 7229030Văn họcNgữ vănKhông xétđiều kiện a4- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh4.3. Lĩnh vực khoa học xã hội và hành viSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7310201Chính trị họcTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300;MOS ≥ 950- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7310301Xã hội học(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Tất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7310401Tâm lý học(Tâm lý học trường học)Tất cảcác đội tuyểnELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí 7310403Tâm lý học giáo dụcTất cảcác đội tuyểnELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí 7310630Việt Nam học- tuyển sinh người Việt Nam Ngữ văn, Toán,Lịch sử, Địa lí,Tiếng AnhIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử 7310630Việt Nam học- tuyển sinh người nước ngoàiTheo quy định riêng4.4. Lĩnh vực khoa học sự sốngSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7420101Sinh họcSinh học, Hóa học, Vật lí,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh 7420201Công nghệ sinh học(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Sinh học, Hóa học, Vật lí,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh- Toán, Sinh học, Vật lí- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh- Toán, Sinh học, Vật lí4.5. Lĩnh vực khoa học tự nhiênSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7440102Vật lí học(vật lí bán dẫn và kỹ thuật)(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Tin học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7440112Hóa họcHóa học, Toán, Vật líIELTS ≥ 6.0;TOEFL IBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Hóa học, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Hóa học, Tiếng Anh4.6. Lĩnh vực Toán và thống kêSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7460101Toán họcToán, Vật lí, Hóa học, Tin học,NCKHKTKhông xétđiều kiện a4- Toán × 2, Vật lí, Hóa học- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh- Toán × 2, Vật lí, Hóa học- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh4.7. Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tinSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7480201Công nghệ thông tinTin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;MOS ≥ 950- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Tin học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh4.8. Lĩnh vực Dịch vụ xã hộiSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7760101Công tác xã hộiTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử,Giáo dục KTPL- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7760103Hỗ trợ giáo dục người khuyết tậtTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL IBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;MOS ≥ 950- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh4.9. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhânSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhNgữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng AnhIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sửCăn cứ Quy chế tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GDĐT, Trường ĐHSP Hà Nội sẽ xây dựng Đề án tuyển sinh và công bố ở các thông báo tiếp theo./.Nguồn: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
Dưới đây là cách mở bài ở bài Nghị luận văn học bằng nhận định hay nhất do cô Minh Hương - giáo viên Ngữ Văn tại AT School viết: 1."Thơ ca là tiếng vọng của tâm hồn, là nơi con người tìm về để sẻ chia và đồng cảm." (Hoài Thanh, Thi nhân Việt Nam). Tác phẩm B của nhà thơ A tựa như một dòng suối trong lành, khẽ khàng len lỏi vào lòng người, đánh thức những rung cảm tinh tế nhất, đưa ta chạm đến vẻ đẹp bất tận của tâm hồn. TTKh2. "Thơ ca là tiếng đàn muôn điệu của trái tim, ngân lên những cung bậc trầm bổng của cuộc đời" (Hoài Thanh, Thi nhân Việt Nam). Trong bài thơ B, nhà thơ A đã dệt nên một khúc nhạc của cảm xúc, vừa tha thiết vừa sâu lắng, dẫn người đọc vào một thế giới đầy màu sắc của tình cảm và suy tư.3. "Thơ ca không chỉ là tiếng nói của lý trí mà còn là những giai điệu thăng hoa của trái tim." (Nguyễn Đình Thi)Với bài thơ B, nhà thơ A đã để trái tim cất lên tiếng hát chân thành, vừa mãnh liệt, vừa sâu sắc, chạm đến những tầng sâu nhất của cảm xúc.4. "Thơ ca là ánh sáng nhiệm màu soi rọi vào những góc khuất của tâm hồn con người." (Nguyễn Đình Thi)Tác phẩm B của nhà thơ A tựa như một tia sáng rực rỡ, không chỉ khơi gợi cảm xúc mà còn lan tỏa những giá trị cao đẹp, giúp người đọc sống sâu sắc hơn trong từng khoảnh khắc.5. "Thơ ca là đôi cánh bay lên từ thực tại để chạm vào những giá trị vĩnh hằng" (Xuân Diệu) Với bài thơ B, nhà thơ A đã mở ra một thế giới vừa giản dị, vừa diệu kỳ, nơi mỗi câu chữ đều mang đến những rung động sâu sắc và khát vọng vượt thoát khỏi thực tại đời thường.6. "Thơ ca không chỉ phản ảnh đời sống, mà còn làm đời sống trở nên lung linh, rực rỡ." (Xuân Diệu) Trong bài thơ B, nhà thơ A đã biến những điều bình dị của cuộc đời thành những hình ảnh thơ giàu chất nhạc, chất họa, chạm đến trái tim người đọc bằng vẻ đẹp kỳ diệu của ngôn từ.7. “Thơ là một hành trình từ hiện thực đến những khát vọng bất tận của con người.” (Tố Hữu). Với bài thơ B, nhà thơ A đã dệt nên những vần thơ vừa chân thực, vừa lãng mạn, mở ra một thế giới cảm xúc sâu sắc và đầy ý nghĩa. TTKh8. “Thơ ca là dòng sông cảm xúc, nơi những khát vọng, tình yêu và suy tư hòa quyện.” (Nguyễn Văn Hạnh). Trong bài thơ B, nhà thơ A đã để dòng cảm xúc của mình tuôn chảy, dẫn dắt người đọc vào một hành trình khám phá những góc khuất tinh tế trong tâm hồn.9. “Thơ là nơi cảm xúc thăng hoa, biến những điều giản đơn nhất thành vĩnh cửu.” (Hoài Thanh, Thi nhân Việt Nam). Tác phẩm B của nhà thơ A như một khúc hát dịu dàng, vừa nâng niu những điều nhỏ bé của đời sống, vừa mở ra những ý niệm sâu sắc về tình yêu và khát vọng.10. “Thơ là nơi con người đối diện với chính mình, là tiếng lòng sâu lắng trước cuộc đời.” (Huy Cận). Với bài thơ B, nhà thơ A đã gửi gắm những suy tư trầm lặng, khơi gợi nỗi niềm và sự đồng điệu trong lòng người đọc, tạo nên một tác phẩm vừa sâu sắc vừa đầy tính nhân văn. Bài viết thuộc bản quyền của Học Văn cô Minh Hương.Vui lòng ghi nguồn khi chia sẻ bài viết!
1. MỞ BÀIMở bài cần ngắn gọn, thu hút và giới thiệu trực tiếp đến câu danh ngôn. Có thể áp dụng một trong các công thức sau:Công thức 1: Dẫn dắt từ thực tế → Giới thiệu câu danh ngôn• Cách viết: Bắt đầu bằng một vấn đề nổi bật trong cuộc sống, rồi liên hệ trực tiếp đến câu danh ngôn.Ví dụ: Trong cuộc sống, mỗi người đều cần một ánh sáng để dẫn lối, một kim chỉ nam để hướng về tương lai. Chính vì thế, người xưa đã từng nói: “Tuổi trẻ không có lý tưởng giống như buổi sáng không có mặt trời.” (Bê-lin-xki).Câu nói ấy đã nhấn mạnh tầm quan trọng của lý tưởng trong tuổi trẻ - quãng thời gian đẹp nhất và ý nghĩa nhất của đời người.Công thức 2: Dẫn dắt từ câu chuyện hoặc hình ảnh → Giới thiệu câu danh ngôn• Cách viết: Kể ngắn gọn một câu chuyện, hình ảnh liên quan rồi kết nối với câu danh ngôn.Ví dụ: Hãy tưởng tượng một buổi sáng không có mặt trời, vạn vật chìm trong u ám và lạnh lẽo. Tuổi trẻ cũng vậy, nếu không có lý tưởng, cuộc sống sẽ mất đi ánh sáng và sức sống. Như câu danh ngôn từng nói: “Tuổi trẻ không có lý tưởng giống như buổi sáng không có mặt trời.” (Bê-lin-xki).Câu nói ấy chính là một lời nhắc nhở sâu sắc về vai trò của lý tưởng đối với tuổi trẻ.Công thức 3: Trích dẫn trực tiếp câu danh ngôn → Giải thích ý nghĩa• Cách viết: Bắt đầu bằng câu danh ngôn, sau đó giải thích ngắn gọn ý nghĩa.Ví dụ: “Tuổi trẻ không có lý tưởng giống như buổi sáng không có mặt trời.” (Bê-lin-xki). Câu danh ngôn ngắn gọn nhưng hàm chứa bài học sâu sắc về tầm quan trọng của lý tưởng. Đó là ánh sáng soi đường, là động lực giúp mỗi người vượt qua thử thách để vươn tới tương lai. 2. KẾT BÀIKết bài là nơi tổng kết lại vấn đề và để lại ấn tượng sâu sắc cho người đọc. Có thể áp dụng các công thức sau:Công thức 1: Tổng kết ý nghĩa câu danh ngôn → Liên hệ thực tế• Cách viết: Khẳng định giá trị của câu danh ngôn và nhấn mạnh tầm quan trọng của bài học trong thực tế.Ví dụ: Câu danh ngôn “Tuổi trẻ không có lý tưởng giống như buổi sáng không có mặt trời” (Bê-lin-xki) không chỉ nhắc nhở chúng ta về giá trị của lý tưởng mà còn thôi thúc mỗi người trẻ hãy tìm kiếm và xây dựng lý tưởng cho riêng mình. Bởi chỉ khi có lý tưởng, cuộc sống mới tràn đầy ý nghĩa và tương lai mới rộng mở.Công thức 2: Đánh giá → Gợi mở suy nghĩ cho người đọc• Cách viết: Đưa ra cảm nhận cá nhân hoặc đặt câu hỏi để khơi gợi suy nghĩ.Ví dụ: Tuổi trẻ là thời gian đẹp nhất để theo đuổi ước mơ, để kiến tạo tương lai. Vậy bạn đã tìm thấy lý tưởng của mình chưa? Đừng để tuổi trẻ trôi qua một cách lãng phí, hãy sống và cháy hết mình vì những điều bạn tin tưởng.Công thức 3: Liên hệ bản thân → Kết luận mở• Cách viết: Chia sẻ cảm nhận hoặc kế hoạch cá nhân, sau đó mở rộng vấn đề.Ví dụ: Với tôi, câu nói “Tuổi trẻ không có lý tưởng giống như buổi sáng không có mặt trời” (Bê-lin-xki) chính là kim chỉ nam, thôi thúc tôi không ngừng phấn đấu để hoàn thiện bản thân. Và tôi tin rằng, khi mỗi người trẻ đều có lý tưởng, thế giới này sẽ tràn đầy ánh sáng và hy vọng.Tóm lại:Mở bài: Dẫn dắt từ thực tế, câu chuyện, hoặc trích dẫn trực tiếp câu danh ngôn.Kết bài: Tổng kết ý nghĩa, liên hệ thực tế, hoặc gợi mở suy nghĩ để lại ấn tượng mạnh mẽ cho người đọc. Bài viết thuộc bản quyền của Học Văn cô Minh Hương.Vui lòng ghi nguồn khi chia sẻ bài viết!
I. MỞ BÀINhà thơ Tố Hữu từng khẳng định: “Thơ là tiếng nói của trái tim, là tiếng hát của tâm hồn trước cuộc đời.” Thơ ca, tựa như nhịp đập của trái tim, nơi nhà thơ gửi gắm nỗi niềm, khát vọng và tình yêu mãnh liệt với cuộc sống. Đó là thứ nghệ thuật giản dị nhưng mang sức mạnh lớn lao, đánh thức những rung cảm sâu lắng trong lòng người đọc.Giới thiệu tác giả và tác phẩm:Trong nền thi ca Việt Nam, (tên tác giả) là một thi sĩ tài hoa, người đã góp vào kho tàng văn học nước nhà nhiều tác phẩm giàu ý nghĩa. Bài thơ (tên tác phẩm) là một trong những sáng tác tiêu biểu, chạm đến trái tim độc giả bởi vẻ đẹp của ngôn từ và cảm xúc, đồng thời thể hiện sâu sắc (nội dung chính: tình yêu quê hương, thiên nhiên, con người, triết lý sống…).Khơi gợi mạch cảm xúc chủ đạo:Đọc từng câu thơ, ta như bước vào một thế giới trữ tình đầy mê đắm, nơi cảm xúc của nhà thơ dội vào lòng người đọc như tiếng vọng của thời gian, của đời sống.II. THÂN BÀI1. Khái quát chung về tác giả và tác phẩm Giới thiệu về tác giả:Nhà thơ (tên tác giả) là người mang trong mình một tâm hồn nhạy cảm và tinh tế. Thơ ông/ bà là sự kết hợp hài hòa giữa (phong cách sáng tác: lãng mạn, hiện thực hay giàu tính triết lý), thể hiện tình yêu cuộc sống, lòng trắc ẩn và khát khao hướng đến vẻ đẹp chân - thiện - mỹ.Hoàn cảnh ra đời của bài thơ:Bài thơ (tên tác phẩm) được sáng tác vào (thời gian cụ thể nếu có), khi tác giả đứng trước (bối cảnh thiên nhiên, xã hội hoặc một cảm xúc dạt dào nào đó). Chính hoàn cảnh ấy đã khơi nguồn cảm xúc và trở thành chất liệu để nhà thơ viết nên những vần thơ đầy rung động.Chủ đề và cảm hứng:Với cảm hứng chủ đạo là (thiên nhiên, quê hương, tình yêu hay những giá trị nhân sinh…), bài thơ đã thể hiện những rung động mãnh liệt, vừa nhẹ nhàng, tinh tế, vừa chất chứa chiều sâu của tâm hồn thi nhân.Cô Minh Hương+ Câu chuyển đoạn: Từ bức tranh khái quát ấy, ta hãy cùng bước vào dòng chảy cảm xúc mà tác giả đã gửi gắm trong từng câu chữ của bài thơ. 2. Phân tích nội dung và nghệ thuật bài thơ a. Luận điểm 1: Mạch cảm xúc và cấu tứ bài thơ• Bài thơ mở đầu bằng hình ảnh (sự vật, không gian cụ thể), như một lời dẫn đưa người đọc vào dòng cảm xúc của tác giả. Cảm xúc ấy cứ thế lan tỏa, nhẹ nhàng mà thấm thía, chuyển biến qua từng cung bậc: lúc êm đềm, lúc xót xa, lúc lại dâng trào mãnh liệt. TTKh• Cấu tứ bài thơ được triển khai một cách tự nhiên và tinh tế (theo trình tự từ ngoại cảnh đến nội tâm, từ hiện thực đến suy tưởng…), tạo nên sự hòa quyện giữa cảm xúc và ý tưởng, mở ra một bức tranh giàu ý nghĩa.+ Câu chuyển đoạn: Nếu mạch cảm xúc là nhạc điệu chính của bài thơ, thì từng câu chữ lại là những nốt nhạc ngân vang, đưa người đọc chìm đắm trong thế giới hình ảnh giàu sức gợi. b. Luận điểm 2: Phân tích từng khổ thơ, đoạn thơ cụ thểKhổ thơ đầu:• Những câu thơ mở đầu khắc họa (hình ảnh thiên nhiên, con người hay bối cảnh cụ thể) với ngôn từ tinh tế:“…” (dẫn chứng thơ).• Biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hóa, ẩn dụ) đã thổi hồn vào từng hình ảnh, gợi lên (vẻ đẹp trữ tình, cảm xúc trong trẻo hay nỗi niềm sâu lắng của tác giả).+ Câu chuyển đoạn: Khổ thơ mở đầu nhẹ nhàng như một tiếng dạo đầu, dẫn dắt người đọc vào không gian đầy xúc cảm của những câu thơ tiếp theo.Cô Minh Hương. Khổ thơ tiếp theo:• Cảm xúc được đẩy lên cao hơn qua những hình ảnh (thiên nhiên, con người, tâm trạng) cụ thể, chứa chan bao ý nghĩa:“…” (dẫn chứng thơ).• Tác giả đã khéo léo sử dụng (điệp từ, đối lập, nhịp điệu linh hoạt) để khắc họa rõ nét tâm tư và thông điệp gửi gắm trong thơ.+ Câu chuyển đoạn: Mạch cảm xúc ấy tiếp tục lan tỏa và lắng đọng trong khổ thơ cuối, để lại những dư âm khó quên trong lòng độc giả. Khổ thơ kết thúc:• Khép lại bài thơ là hình ảnh (tổng kết nội dung, cảm xúc hoặc triết lý sâu sắc):“…” (dẫn chứng thơ).Cô Minh Hương .• Khổ thơ cuối tựa như một nốt lặng trầm, gói trọn thông điệp nhân văn và tình cảm sâu sắc của nhà thơ. 3. Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Giá trị nội dung:Bài thơ đã thể hiện thành công (nội dung, chủ đề), mở ra những tầng ý nghĩa sâu xa về (tình yêu thiên nhiên, lòng trắc ẩn hay khát vọng sống…).Giá trị nghệ thuật:• Thể thơ (lục bát, thất ngôn…) mềm mại, hài hòa với mạch cảm xúc.• Ngôn từ giàu sức gợi, hình ảnh thơ tinh tế và gần gũi.• Biện pháp nghệ thuật như (ẩn dụ, điệp từ, đối lập) được vận dụng linh hoạt, tạo chiều sâu cảm xúc cho tác phẩm.+ Câu chuyển đoạn: Sự kết hợp hoàn hảo giữa nội dung và nghệ thuật đã làm nên vẻ đẹp bất tận của bài thơ, khiến nó trở thành một dấu ấn khó phai trong lòng độc giả. III. KẾT BÀI Khẳng định giá trị của bài thơ:Thi phẩm (tên tác phẩm- tg )với vẻ đẹp của ngôn từ và cảm xúc đã đưa người đọc đến với những cung bậc cảm xúc khác nhau, đồng thời gửi gắm những thông điệp đầy ý nghĩa.Mở rộng và liên hệ:Nhà thơ Xuân Diệu từng nói: “Thơ là hiện thực, thơ là cuộc đời, thơ còn là thơ, nhưng đồng thời là nhịp cầu nối liền trái tim với trái tim.” Đúng vậy, bài thơ (tên bài thơ) đã hoàn thành sứ mệnh cao cả ấy khi khơi dậy những rung động chân thành và đồng vọng mãi trong lòng độc giả.Câu kết đầy cảm xúc:Những vần thơ khép lại nhưng dư âm còn ngân vang mãi, như tiếng hát dịu dàng của tâm hồn, đưa ta về miền xúc cảm thẳm sâu, nơi ta gặp lại chính mình trong những điều đẹp đẽ nhất của cuộc đời. Bài viết thuộc bản quyền của cô Minh Hương TTKhVui lòng dẫn nguồn khi chia sẻ bài viết!
Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có những lưu ý đặc biệt với thí sinh về những thay đổi lớn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, đặc biệt là độ khó của đề thi.Trong số hơn 5.000 học sinh có mặt tại buổi tư vấn ở Trường đại học Tây Nguyên (TP Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk) sáng 11-1, hầu hết các em đều có nhiều băn khoăn, trăn trở về việc làm sao để có thể chuẩn bị kỳ thi tốt nghiệp THPT năm nay.Chỉ được đăng ký thi các môn đã học trong chương trình lớp 12Chia sẻ tại buổi tư vấn, ThS Hoàng Thúy Nga - chuyên viên cao cấp Vụ Giáo dục đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo - cho biết kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 là năm đầu tiên thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018.Năm nay kỳ thi tốt nghiệp THPT chỉ còn thi ba môn với ba buổi thi, số lượng bài thi sẽ ít hơn năm trước. Hai buổi đầu tiên thi môn toán và văn; ngày thứ hai thi một bài thi của hai môn mà học sinh đã học trong chương trình lớp 12."Các em chỉ được đăng ký dự thi tốt nghiệp những môn mà em đã học trong chương trình lớp 12. Riêng môn ngoại ngữ, các em có thể đăng ký xét tuyển các môn mà em không học, ví dụ các em học tiếng Anh có thể đăng ký thi tiếng Pháp.Đó là riêng ngoại ngữ, còn lại tất cả các môn thi khác các em đăng ký là bắt buộc các em phải học trong chương trình phổ thông thì các em mới được đăng ký dự thi", cô Nga lưu ý.Nhiều học sinh tỉnh Đắk Lắk băn khoăn, trăn trở về việc làm sao để có thể chuẩn bị kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 tại buổi tư vấn sáng nay - Ảnh: TRUNG TÂNĐề thi tốt nghiệp THPT năm nay chắc chắn khó hơnTừ tháng 10-2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố đề thi tham khảo."Đề thi tốt nghiệp THPT năm nay chắc chắn khó hơn so với các đề thi năm trước, tập trung rất nhiều vào kiến thức vận dụng, kiến thức và thực tế. Ngoài kiến thức trong chương trình, còn nhiều kiến thức vận dụng với các câu hỏi để giải quyết các vấn đề trong đời sống xã hội.Do vậy, các em cần lưu ý trong quá trình học tập, không chỉ cần học để biết, học thuộc lòng như ngày xưa nữa, mà phải hiểu tại sao cần áp dụng kiến thức vào thực tế", cô Nga nhấn mạnh.Năm nay, việc xét tốt nghiệp xét 50% kết quả học tập THPT và 50% điểm thi tốt nghiệp. Do vậy, thí sinh cần phải chuẩn bị thật kỹ cho kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới."Hiện nay, còn một học kỳ nữa thôi là các em sẽ tốt nghiệp THPT. Các em đã chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới, nên cô rất mong muốn rằng trong thời gian này, các em tập trung học thật kỹ", cô Nga căn dặn.Nhiều điểm mới cần lưu ý trong xét tuyển đại họcCũng theo ThS Hoàng Thúy Nga, năm nay do sự thay đổi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, việc tuyển sinh đại học cũng phải điều chỉnh cho phù hợp.Các trường đại học hoàn toàn chủ động và tự chủ trong công tác tuyển sinh của mình. Đây là một trong những vấn đề mà Bộ Giáo dục và Đào tạo lưu ý rất rõ, các trường hoàn toàn chịu trách nhiệm thực hiện phương thức tuyển sinh của mình, nên hiện vẫn có rất nhiều phương thức và hình thức xét tuyển khác nhau.Điểm mới trong tuyển sinh năm 2025 đó là để đảm bảo tính công bằng, minh bạch hơn, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu: thứ nhất, các trường phải công bố điểm quy đổi của tất cả các tổ hợp môn xét tuyển.Các năm trước, các trường sẽ dành chỉ tiêu riêng cho từng công thức xét tuyển, từng tổ hợp môn. Nhưng năm nay, bộ đã yêu cầu quy đổi điểm chung cho tất cả các phương thức đó.Các trường có thể sử dụng nhiều phương thức, nhưng phải quy đổi điểm về một điểm chung. Do đó, các em sẽ được xét tuyển theo điểm quy đổi đó, và điểm quy đổi này các trường sẽ phải dự kiến công bố trong đề án tuyển sinh của nhà trường.Thứ hai, trong tổ hợp xét tuyển, bộ cũng đã công bố ngoài các môn toán và văn là môn bắt buộc trong tổ hợp xét tuyển, các môn chung phải chiếm tối thiểu 50%. Các môn chung, có nghĩa là trong các tổ hợp xét tuyển đó, phải có ít nhất hai môn là môn chung hoặc một môn có hệ số để đảm bảo 50% tổ hợp xét tuyển.TS Nguyễn Trung Nhân - trưởng phòng đào tạo Trường đại học Công nghiệp TP.HCM - giải đáp thắc mắc của học sinh về các ngành đào tạo và chính sách học bổng của nhà trường - Ảnh: TRẦN HUỲNHMột điểm quan trọng nữa là liên quan đến việc xét tuyển sớm. Thay đổi này là do các năm trước, các trường tổ chức xét tuyển sớm rất nhiều và có thời gian rất khác nhau. Các em sẽ phải theo đề án tuyển sinh của các trường theo quy định của nhà trường."Hiện nay quy chế tuyển sinh đại học còn đang dự thảo, chưa được ban hành chính thức. Tuy nhiên, năm nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra quy định hạn chế tỉ lệ xét tuyển sớm và việc xét tuyển này chỉ dành cho những đối tượng học sinh xuất sắc, có thành tích vượt trội", cô Nga cho biết thêm.Chương trình tư vấn tuyển sinh - hướng nghiệp năm 2025 do báo Tuổi Trẻ, Vụ Giáo dục đại học (Bộ Giáo dục và Đào tạo), Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk, Tỉnh Đoàn Đắk Lắk và Trường đại học Tây Nguyên phối hợp tổ chức, với sự đồng hành của Tập đoàn Vingroup.Nguồn: Trần Huỳnh - báo Tuổi trẻ
Đề kiếm tra cuối Học kì 1 lớp 12 môn Địa lí năm học 2024-2025 sở GD&DT Kiên GiangĐáp án Đề kiếm tra cuối Học kì 1 lớp 12 môn Địa lí năm học 2024-2025 sở GD&DT Kiên GiangNguồn: sưu tầm Khóa học ôn thi tốt nghiệp THPT môn địa lí tại đây: https://atschool.vn/pages/xuatphatsom2k7
Đề kiếm tra cuối Học kì 1 lớp 12 môn Lịch sử năm học 2024-2025 sở GD&DT Bắc GiangNguồn: sưu tầmKhóa học ôn thi tốt nghiệp THPT môn lịch sử của cô Lan Hương tại đây: https://atschool.vn/pages/xuatphatsom2k7
Đề kiếm tra cuối Học kì 1 lớp 12 môn Lịch sử năm học 2024-2025 của sở GD&DT Bắc NinhNguồn: sưu tầmKhóa học ôn thi tốt nghiệp THPT môn lịch sử của cô Lan Hương tại đây: https://atschool.vn/pages/xuatphatsom2k7
Để hỗ trợ tốt nhất việc ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 của các bạn học sinh cuối cấp trong dịp nghỉ lễ Tết Nguyên đán sắp tới, thầy cô giáo AT School tổ chức chương trình THI THỬ THÁNG 1 - TỔNG ÔN TRƯỚC TẾT từ ngày 7/1 - 12/1/2025. Môn Tiếng anh do cô Amy tổ chức phát đề thi thử trên fanpage Tiếng anh cô Amy vào 20h tối ngày 7/1.21h30 cùng ngày cô livestream chữa chi tiết đề thi thử này trên TikTok Tiếng anh cô Amy. Tiếp đó, ngày 8/1 môn Địa lí của thầy Tùng sẽ tổ chức thi thửĐề thi thử và livestream chữa chi tiết được tổ chức trên fanpage Địa lí thầy Tùng: https://www.facebook.com/dialithaytungRiêng môn Ngữ Văn sẽ được phát đề trước 3 ngày để các bạn học sinh có thể sắp xếp thời gian tham gia đầy đủĐề thi thử và livestream chữa chi tiết được tổ chức trên fanpage Học Văn cô Minh Hương: https://www.facebook.com/vancominhhuongCuối cùng, môn Lịch sử sẽ được cô Lan Hương tổ chức vào ngày 11/1Đề thi thử và livestream chữa chi tiết được tổ chức trên fanpage Lịch sử cô Hương: https://www.facebook.com/hocsucohuongCác bạn học sinh lưu ý thời gian và nơi nhận đề thi thử, xem livestream chữa chi tiết để không bỏ lỡ cơ hội thử sức mình với cấu trúc đề thi mới và tổng ôn kiến thức.
Đề kiếm tra cuối Học kì 1 lớp 12 môn Ngữ Văn năm học 2024-2025 của sở GD&DT Kiên GiangĐáp án Đề kiếm tra cuối Học kì 1 lớp 12 môn Ngữ Văn năm học 2024-2025 của sở GD&DT Kiên GiangNguồn: sưu tầmKhóa học ôn thi tốt nghiệp THPT môn Ngữ Văn của AT School: https://atschool.vn/pages/xuatphatsom2k7
Đề kiếm tra cuối Học kì 1 lớp 12 môn Lịch sử trường THPT Long Khánh (Đồng Nai)Nguồn: sưu tầmKhóa học ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử: https://atschool.vn/pages/xuatphatsom2k7
Đề kiếm tra cuối Học kì 1 lớp 12 môn Ngữ Văn năm học 2024-2025 của sở GD&DT Vĩnh Long:Đáp án Đề kiếm tra cuối Học kì 1 lớp 12 môn Ngữ Văn năm học 2024-2025 của sở GD&DT Vĩnh LongNguồn: sưu tầm Khóa học ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Ngữ Văn: https://atschool.vn/pages/xuatphatsom2k7