Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội hệ chính quy năm 2025
1. Đối tượng, điều kiện xét tuyển chung đối với tất cả phương thức tuyển sinha) Đối tượng, điều kiện dự tuyển đối với tất cả ngành đào tạoThí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. Đồng thời, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.b) Điều kiện dự tuyển (ngưỡng đầu vào) riêng với các ngành sư phạm- Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Tốt trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các ngành đặc thù dưới đây.- Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành GD thể chất, SP âm nhạc, SP mỹ thuật.2. Các phương thức tuyển sinh và điều kiện xét tuyển cụ thểTên phương thứcPhạm vi áp dụngGhi chúPhương thức 1 (PT1).Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025Tất cả ngành, chương trình đào tạo.- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi TN THPT.- Riêng với các ngành năng khiếu (GDMN, GDTC, SPAN, SPMT), xét điểm tổ hợp 3 môn bao gồm môn thi TN THPT và môn thi năng khiếu.- Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển theo PT1.Phương thức 2 (PT2).Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trộiTất cả ngành, chương trình đào tạo.- PT2 bao gồm:+ XTT1 (xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ)+ XTT2 (ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Trường)- Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất một nguyện vọng xét tuyển theo PT2.Phương thức 3 (PT3).Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 202545/50 ngành, chương trình đào tạo.Trừ các ngành năng khiếu: GDMN, GDTC, SPAN, SPMT.- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi SPT.- Thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển theo PT3.2.1. PT1 - Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025a) Đối tượng, điều kiện xét tuyển theo PT1Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT1 cần phải tham dự Kỳ thi TN THPT năm 2025 với các môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT1 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.Riêng với các ngành GDMN, GDTC, SPAN, SPMT, thí sinh còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức để lấy điểm thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với điểm thi TN THPT.b) Nguyên tắc xét tuyển theo PT1Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT1 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT1. * Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển theo PT1 sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.2.2. PT2 - Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trộia) Đối tượng xét tuyển thẳng: XTT1 và XTT2.Đối tượng XTT1. Trường xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.Đối tượng XTT2. Trường quy định bổ sung các điều kiện ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội căn cứ Khoản 5, Điều 8, Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và yêu cầu đầu vào của mỗi ngành đào tạo. XTT2 có mức độ ưu tiên thấp hơn XTT1.b) Điều kiện ưu tiên xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển diện XTT2 – trừ các ngành GDTC, SPAN, SPMTĐiều kiện ưu tiên xét tuyểnNgoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Tốt (Giỏi) và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn HSG quốc gia cấp THPT hoặc cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (NCKHKT) quốc gia dành cho HS THPT (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12) hoặc cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12)/cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học hoặc thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS/TOEFL iBT/TOEIC; DELF/TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (đối với cả ba kĩ năng Word, Excel, PowerPoint); ngày cấp chứng chỉ không quá 02 năm tính đến ngày 19/5/2025 (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).Nguyên tắc xét tuyển- Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.- Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (a.1, a.2, a.3 hoặc a.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm trung bình chung (TBC) cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định của mỗi ngành (thông báo sau), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.* Đối với các ngành đào tạo có sử dụng tiếng Anh trong giảng dạy: SP Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh), SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh), SP Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh), GD Mầm non – SP tiếng Anh, GD Tiểu học – SP tiếng Anh, Trường xem xét cộng thêm điểm ưu tiên (được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế) khi xét tuyển thẳng diện XTT2, điều kiện a.1, a.2, a.3 theo tiêu chí phụ (tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định).Mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ chứng chỉ Tiếng Anh như sau:Chứng chỉIELTS 6.5;80 ≤ TOEFL iBT < 94IELTS 7.0;94 ≤ TOEFL iBT < 102IELTS 7.5;102 ≤ TOEFL iBT < 110IELTS ≥ 8.0;110 ≤ TOEFL iBTMức điểm ưu tiên1,02,02,53,0 c) Điều kiện ưu tiên xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển diện XTT2 đối với các ngành GDTC, SPAN, SPMTĐiều kiện ưu tiên xét tuyển đối với ngành GDTCNgoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu thể dục, thể thao trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:b.1. Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).b.2. Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là vận động viên cấp 1 quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc, có chứng nhận thành tích của Bộ GDĐT (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).b.3. Thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương), có chứng nhận thành tích của Sở GDĐT (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.b.4. Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).Điều kiện ưu tiên xét tuyển đối với các ngành SPAN, SPMTNgoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:b.1. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).b.2. Thí sinh đoạt các giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.b.3. Thí sinh tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).b.4. Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).Nguyên tắc xét tuyển thẳng diện XTT2 đối với các ngành GDTC, SPAN, SPMT- Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.- Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến b.2, b.3, b.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (b.1, b.2, b.3 hoặc b.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ 1), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.2.3. PT3 - Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025a) Đối tượng, điều kiện xét tuyển theo PT3Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT3 vào Trường ĐHSP Hà Nội cần phải tham dự Kỳ thi SPT năm 2025 với các môn thi (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí) tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT3 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.* Thí sinh nếu đã dự thi ĐGNL chuyên biệt do Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh tổ chức trước ngày 19/5/2025 và không dự thi Kỳ thi SPT thì có thể đăng kí sử dụng kết quả thi ĐGNL chuyên biệt để xét tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội theo PT3.b) Nguyên tắc xét tuyển theo PT3Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT3 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT3.* Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển theo PT3 sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.3. Các ngành, chương trình đào tạo và dự kiến chỉ tiêu xét tuyểnNăm 2025, Trường ĐHSP Hà Nội dự kiến tuyển 4995 sinh viên vào 50 ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy thuộc 09 lĩnh vực, trong đó có 5 ngành mới: Công nghệ sinh học, Vật lí học (vật lí bán dẫn và kỹ thuật), Lịch sử, Xã hội học, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam.3.1. Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viênSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17140114Quản lí giáo dục8414205027140201GD Mầm non15030×12037140201GD Mầm non – SP Tiếng Anh5010×4047140202GD Tiểu học15030457557140202GD Tiểu học – SP Tiếng Anh5010152567140203GD đặc biệt5611172877140204GD công dân10015256087140205GD chính trị405102597140206GD thể chất9018×72107140208GD Quốc phòng và An ninh60121830117140209SP Toán học25050100100127140209SP Toán học(dạy Toán bằng tiếng Anh)60122424137140210SP Tin học120244848147140211SP Vật lí50102020157140211SP Vật lí(dạy Vật lí bằng tiếng Anh)20488167140212SP Hoá học50102020177140212SP Hoá học(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)20488187140213SP Sinh học70142828197140217SP Ngữ văn30060120120207140218SP Lịch sử85173434217140219SP Địa lí90183636227140221SP Âm nhạc9018×72237140222SP Mỹ thuật8016×64247140231SP Tiếng Anh160326464257140233SP Tiếng Pháp3571018267140246SP Công nghệ100203050277140247SP Khoa học tự nhiên70142828287140249SP Lịch sử - Địa lí85173434* Đối với các ngành đào tạo giáo viên, Nhà trường cập nhật chỉ tiêu chính thức sau khi nhận được Công văn của Bộ GDĐT về phân bổ số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2025.3.2. Lĩnh vực nhân vănSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17220101Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam- tuyển sinh người Việt Nam(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)6012242427220101Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam- tuyển sinh người nước ngoài(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)20Theo quy định riêng37220201Ngôn ngữ Anh6012242447220204Ngôn ngữ Trung Quốc459181857229001Triết học (Triết học Mác Lê-nin)19539589867229010Lịch sử(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)6012242477229030Văn học1002040403.3. Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành viSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17310201Chính trị học10015206527310301Xã hội học(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)8016244037310401Tâm lý học(Tâm lý học trường học)18036727247310403Tâm lý học giáo dục7014282857310630Việt Nam học- tuyển sinh người Việt Nam16032488067310630Việt Nam học- tuyển sinh người nước ngoài60Theo quy định riêng3.4. Lĩnh vực Khoa học sự sốngSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17420101Sinh học12024366027420201Công nghệ sinh học(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)801624403.5. Lĩnh vực Khoa học tự nhiênSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17440102Vật lí học(vật lí bán dẫn và kỹ thuật)(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)12024366027440112Hóa học1501545903.6. Lĩnh vực Toán và thống kêSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17460101Toán học1202448483.7. Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tinSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17480201Công nghệ thông tin1402856563.8. Lĩnh vực Dịch vụ xã hộiSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17760101Công tác xã hội200406010027760103Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật1603248803.9. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhânSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành1503045754. Phương thức, điều kiện, tổ hợp xét tuyển theo ngành, chương trình đào tạo4.1. Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viênSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT, NK)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi ĐGNL - SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7140114Quản lí giáo dụcTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;HSK ≥ 4- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Ngữ văn, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Giáo dục KTPL- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Ngữ văn, Lịch sử 7140201GD Mầm nonToán, Ngữ văn, Lịch sửELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600Toán, Ngữ văn, Năng khiếuKhông xét tuyển 7140201GD Mầm non - SP Tiếng AnhToán, Ngữ văn,Tiếng AnhELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Tiếng Anh,Năng khiếu- Ngữ văn, Tiếng Anh,Năng khiếuKhông xét tuyển 7140202GD Tiểu họcToán, Ngữ văn,Tiếng AnhKhông xétđiều kiện a4Toán, Ngữ văn, Tiếng AnhToán, Ngữ văn, Tiếng Anh 7140202GD Tiểu học - SP Tiếng AnhToán, Ngữ văn,Tiếng AnhKhông xétđiều kiện a4Toán, Ngữ văn, Tiếng AnhToán, Ngữ văn, Tiếng Anh 7140203GD đặc biệtTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán,Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh 7140204GD công dânTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;MOS ≥ 950;- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7140205GD chính trịTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;MOS ≥ 950- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7140206GD thể chấtTheo quy định riêng- Toán, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m)- Ngữ văn, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m)Không xét tuyển 7140208GD Quốc phòng và An ninhTất cảcác đội tuyểnKhông xétđiều kiện a4- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán,Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh 7140209SP Toán họcToán, Vật lí, Hóa học, Tin họcKhông xétđiều kiện a4- Toán × 2, Vật lí, Hóa học- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh- Toán × 2, Vật lí, Hóa học- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh 7140209SP Toán học(dạy Toán bằng tiếng Anh)Toán, Tiếng AnhKhông xétđiều kiện a4- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí- Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí- Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn 7140210SP Tin họcTin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;MOS ≥ 950- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Tin học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7140211SP Vật líToán, Vật lí, Hóa học, Tin họcIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7140211SP Vật lí(dạy Vật lí bằng tiếng Anh)Toán, Vật lí, Hóa học, Tin họcIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7140212SP Hoá họcHóa học, Toán, Vật líIELTS ≥ 6.0;TOEFL IBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học 7140212SP Hoá học(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)Hóa học, Toán, Vật líIELTS ≥ 6.0;TOEFL IBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600Toán, Hoá học, Tiếng AnhToán, Hoá học, Tiếng Anh 7140213SP Sinh họcSinh học, Hóa học, Vật lí,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh 7140217SP Ngữ vănNgữ vănKhông xétđiều kiện a4- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán,Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh 7140218SP Lịch sửNgữ văn, Lịch sửIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7140219SP Địa líĐịa lí, Ngữ văn,Lịch sửIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300- Toán, Ngữ văn, Địa lí.- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Toán, Ngữ văn, Địa lí.- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 7140221SP Âm nhạcTheo quy định riêng- Toán, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc)- Ngữ văn, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc)Không xét tuyển 7140222SP Mỹ thuậtTheo quy định riêng- Toán, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí)- Ngữ văn, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí)Không xét tuyển 7140231SP Tiếng AnhTiếng AnhIELTS ≥ 6.5;TOEFL iBT ≥ 79Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 7140233SP Tiếng PhápTiếng Pháp, Tiếng AnhIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior),TCF ≥ 300- Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp × 2- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 7140246SP Công nghệToán, Vật lí, Công nghệ, Tin học;NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600MOS ≥ 950- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Công nghệ- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7140247SP Khoa học tự nhiênToán, Vật lí, Hóa học, Sinh họcIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học 7140249SP Lịch sử - Địa líNgữ văn, Lịch sửIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600Ngữ văn, Lịch sử, Địa líNgữ văn, Lịch sử, Địa lí* Thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP Sinh học sau khi nhập học nếu có nguyện vọng thì có thể đăng kí xét tuyển vào học chương trình đào tạo giáo viên dạy bằng tiếng Anh: SP Tin học (dạy Tin học bằng tiếng Anh), SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh).4.2. Lĩnh vực nhân vănSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7220101Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam- tuyển sinh người Việt Nam (bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng AnhIELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7220101Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam- tuyển sinh người nước ngoài (bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Theo quy định riêng 7220201Ngôn ngữ AnhTiếng AnhIELTS ≥ 6.5;TOEFL iBT ≥ 79Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 7220204Ngôn ngữ Trung QuốcTiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Tiếng PhápIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;HSK ≥ 4 và HSKK trung cấp- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2- Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc × 2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 7229001Triết học (Triết học Mác Lê-nin)Tất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300.- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7229010Lịch sử(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Ngữ văn, Lịch sửIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Toán- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Toán 7229030Văn họcNgữ vănKhông xétđiều kiện a4- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh4.3. Lĩnh vực khoa học xã hội và hành viSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7310201Chính trị họcTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300;MOS ≥ 950- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7310301Xã hội học(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Tất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7310401Tâm lý học(Tâm lý học trường học)Tất cảcác đội tuyểnELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí 7310403Tâm lý học giáo dụcTất cảcác đội tuyểnELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí 7310630Việt Nam học- tuyển sinh người Việt Nam Ngữ văn, Toán,Lịch sử, Địa lí,Tiếng AnhIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử 7310630Việt Nam học- tuyển sinh người nước ngoàiTheo quy định riêng4.4. Lĩnh vực khoa học sự sốngSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7420101Sinh họcSinh học, Hóa học, Vật lí,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh 7420201Công nghệ sinh học(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Sinh học, Hóa học, Vật lí,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh- Toán, Sinh học, Vật lí- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh- Toán, Sinh học, Vật lí4.5. Lĩnh vực khoa học tự nhiênSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7440102Vật lí học(vật lí bán dẫn và kỹ thuật)(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Tin học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7440112Hóa họcHóa học, Toán, Vật líIELTS ≥ 6.0;TOEFL IBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Hóa học, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Hóa học, Tiếng Anh4.6. Lĩnh vực Toán và thống kêSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7460101Toán họcToán, Vật lí, Hóa học, Tin học,NCKHKTKhông xétđiều kiện a4- Toán × 2, Vật lí, Hóa học- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh- Toán × 2, Vật lí, Hóa học- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh4.7. Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tinSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7480201Công nghệ thông tinTin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;MOS ≥ 950- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Tin học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh4.8. Lĩnh vực Dịch vụ xã hộiSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7760101Công tác xã hộiTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử,Giáo dục KTPL- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7760103Hỗ trợ giáo dục người khuyết tậtTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL IBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;MOS ≥ 950- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh4.9. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhânSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhNgữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng AnhIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sửCăn cứ Quy chế tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GDĐT, Trường ĐHSP Hà Nội sẽ xây dựng Đề án tuyển sinh và công bố ở các thông báo tiếp theo./.Nguồn: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội