Tất cả bài viết

Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội hệ chính quy năm 2025

1. Đối tượng, điều kiện xét tuyển chung đối với tất cả phương thức tuyển sinha) Đối tượng, điều kiện dự tuyển đối với tất cả ngành đào tạoThí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. Đồng thời, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.b) Điều kiện dự tuyển (ngưỡng đầu vào) riêng với các ngành sư phạm- Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Tốt trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các ngành đặc thù dưới đây.- Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành GD thể chất, SP âm nhạc, SP mỹ thuật.2. Các phương thức tuyển sinh và điều kiện xét tuyển cụ thểTên phương thứcPhạm vi áp dụngGhi chúPhương thức 1 (PT1).Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025Tất cả ngành, chương trình đào tạo.- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi TN THPT.- Riêng với các ngành năng khiếu (GDMN, GDTC, SPAN, SPMT), xét điểm tổ hợp 3 môn bao gồm môn thi TN THPT và môn thi năng khiếu.- Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển theo PT1.Phương thức 2 (PT2).Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trộiTất cả ngành, chương trình đào tạo.- PT2 bao gồm:+ XTT1 (xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ)+ XTT2 (ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Trường)- Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất một nguyện vọng xét tuyển theo PT2.Phương thức 3 (PT3).Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 202545/50 ngành, chương trình đào tạo.Trừ các ngành năng khiếu: GDMN, GDTC, SPAN, SPMT.- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi SPT.- Thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển theo PT3.2.1. PT1 - Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025a) Đối tượng, điều kiện xét tuyển theo PT1Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT1 cần phải tham dự Kỳ thi TN THPT năm 2025 với các môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT1 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.Riêng với các ngành GDMN, GDTC, SPAN, SPMT, thí sinh còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức để lấy điểm thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với điểm thi TN THPT.b) Nguyên tắc xét tuyển theo PT1Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT1 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT1.   * Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển theo PT1 sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.2.2. PT2 - Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trộia) Đối tượng xét tuyển thẳng: XTT1 và XTT2.Đối tượng XTT1. Trường xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.Đối tượng XTT2. Trường quy định bổ sung các điều kiện ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội căn cứ Khoản 5, Điều 8, Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và yêu cầu đầu vào của mỗi ngành đào tạo. XTT2 có mức độ ưu tiên thấp hơn XTT1.b) Điều kiện ưu tiên xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển diện XTT2 – trừ các ngành GDTC, SPAN, SPMTĐiều kiện ưu tiên xét tuyểnNgoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Tốt (Giỏi) và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn HSG quốc gia cấp THPT hoặc cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (NCKHKT) quốc gia dành cho HS THPT (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12) hoặc cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12)/cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học hoặc thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS/TOEFL iBT/TOEIC; DELF/TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (đối với cả ba kĩ năng Word, Excel, PowerPoint); ngày cấp chứng chỉ không quá 02 năm tính đến ngày 19/5/2025 (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).Nguyên tắc xét tuyển- Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.- Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (a.1, a.2, a.3 hoặc a.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm trung bình chung (TBC) cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định của mỗi ngành (thông báo sau), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.* Đối với các ngành đào tạo có sử dụng tiếng Anh trong giảng dạy: SP Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh), SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh), SP Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh), GD Mầm non – SP tiếng Anh, GD Tiểu học – SP tiếng Anh,  Trường xem xét cộng thêm điểm ưu tiên (được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế) khi xét tuyển thẳng diện XTT2, điều kiện a.1, a.2, a.3 theo tiêu chí phụ (tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định).Mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ chứng chỉ Tiếng Anh như sau:Chứng chỉIELTS 6.5;80 ≤ TOEFL iBT < 94IELTS 7.0;94 ≤ TOEFL iBT < 102IELTS 7.5;102 ≤ TOEFL iBT < 110IELTS ≥ 8.0;110 ≤ TOEFL iBTMức điểm ưu tiên1,02,02,53,0 c) Điều kiện ưu tiên xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển diện XTT2 đối với các ngành GDTC, SPAN, SPMTĐiều kiện ưu tiên xét tuyển đối với ngành GDTCNgoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu thể dục, thể thao trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:b.1. Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).b.2. Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là vận động viên cấp 1 quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc, có chứng nhận thành tích của Bộ GDĐT (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).b.3. Thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương), có chứng nhận thành tích của Sở GDĐT (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.b.4. Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).Điều kiện ưu tiên xét tuyển đối với các ngành SPAN, SPMTNgoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có  kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:b.1. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).b.2. Thí sinh đoạt các giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.b.3. Thí sinh tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).b.4. Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).Nguyên tắc xét tuyển thẳng diện XTT2 đối với các ngành GDTC, SPAN, SPMT- Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.- Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến b.2, b.3, b.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (b.1, b.2, b.3 hoặc b.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ 1), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.2.3. PT3 - Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025a) Đối tượng, điều kiện xét tuyển theo PT3Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT3 vào Trường ĐHSP Hà Nội cần phải tham dự Kỳ thi SPT năm 2025 với các môn thi (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí) tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT3 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.* Thí sinh nếu đã dự thi ĐGNL chuyên biệt do Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh tổ chức trước ngày 19/5/2025 và không dự thi Kỳ thi SPT thì có thể đăng kí sử dụng kết quả thi ĐGNL chuyên biệt để xét tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội theo PT3.b) Nguyên tắc xét tuyển theo PT3Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT3 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT3.* Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển theo PT3 sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.3. Các ngành, chương trình đào tạo và dự kiến chỉ tiêu xét tuyểnNăm 2025, Trường ĐHSP Hà Nội dự kiến tuyển 4995 sinh viên vào 50 ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy thuộc 09 lĩnh vực, trong đó có 5 ngành mới: Công nghệ sinh học, Vật lí học (vật lí bán dẫn và kỹ thuật), Lịch sử, Xã hội học, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam.3.1. Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viênSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17140114Quản lí giáo dục8414205027140201GD Mầm non15030×12037140201GD Mầm non – SP Tiếng Anh5010×4047140202GD Tiểu học15030457557140202GD Tiểu học – SP Tiếng Anh5010152567140203GD đặc biệt5611172877140204GD công dân10015256087140205GD chính trị405102597140206GD thể chất9018×72107140208GD Quốc phòng và An ninh60121830117140209SP Toán học25050100100127140209SP Toán học(dạy Toán bằng tiếng Anh)60122424137140210SP Tin học120244848147140211SP Vật lí50102020157140211SP Vật lí(dạy Vật lí bằng tiếng Anh)20488167140212SP Hoá học50102020177140212SP Hoá học(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)20488187140213SP Sinh học70142828197140217SP Ngữ văn30060120120207140218SP Lịch sử85173434217140219SP Địa lí90183636227140221SP Âm nhạc9018×72237140222SP Mỹ thuật8016×64247140231SP Tiếng Anh160326464257140233SP Tiếng Pháp3571018267140246SP Công nghệ100203050277140247SP Khoa học tự nhiên70142828287140249SP Lịch sử - Địa lí85173434* Đối với các ngành đào tạo giáo viên, Nhà trường cập nhật chỉ tiêu chính thức sau khi nhận được Công văn của Bộ GDĐT về phân bổ số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2025.3.2. Lĩnh vực nhân vănSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17220101Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam- tuyển sinh người Việt Nam(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)6012242427220101Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam- tuyển sinh người nước ngoài(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)20Theo quy định riêng37220201Ngôn ngữ Anh6012242447220204Ngôn ngữ Trung Quốc459181857229001Triết học (Triết học Mác Lê-nin)19539589867229010Lịch sử(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)6012242477229030Văn học1002040403.3. Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành viSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17310201Chính trị học10015206527310301Xã hội học(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)8016244037310401Tâm lý học(Tâm lý học trường học)18036727247310403Tâm lý học giáo dục7014282857310630Việt Nam học- tuyển sinh người Việt Nam16032488067310630Việt Nam học- tuyển sinh người nước ngoài60Theo quy định riêng3.4. Lĩnh vực Khoa học sự sốngSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17420101Sinh học12024366027420201Công nghệ sinh học(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)801624403.5. Lĩnh vực Khoa học tự nhiênSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17440102Vật lí học(vật lí bán dẫn và kỹ thuật)(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)12024366027440112Hóa học1501545903.6. Lĩnh vực Toán và thống kêSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17460101Toán học1202448483.7. Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tinSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17480201Công nghệ thông tin1402856563.8. Lĩnh vực Dịch vụ xã hộiSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17760101Công tác xã hội200406010027760103Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật1603248803.9. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhânSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoDự kiếnchỉ tiêuDự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thứcPT2(Xét tuyển thẳngthí sinh có năng lực,thành tích vượt trội)PT3(Xét tuyển dựa trênđiểm thi ĐGNL - SPTnăm 2025)PT1(Xét tuyển dựa trênđiểm thi TN THPTnăm 2025)17810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành1503045754. Phương thức, điều kiện, tổ hợp xét tuyển theo ngành, chương trình đào tạo4.1. Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viênSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT, NK)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi ĐGNL - SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7140114Quản lí giáo dụcTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;HSK ≥ 4- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Ngữ văn, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Giáo dục KTPL- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Ngữ văn, Lịch sử 7140201GD Mầm nonToán, Ngữ văn, Lịch sửELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600Toán, Ngữ văn, Năng khiếuKhông xét tuyển 7140201GD Mầm non - SP Tiếng AnhToán, Ngữ văn,Tiếng AnhELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Tiếng Anh,Năng khiếu- Ngữ văn, Tiếng Anh,Năng khiếuKhông xét tuyển 7140202GD Tiểu họcToán, Ngữ văn,Tiếng AnhKhông xétđiều kiện a4Toán, Ngữ văn, Tiếng AnhToán, Ngữ văn, Tiếng Anh 7140202GD Tiểu học - SP Tiếng AnhToán, Ngữ văn,Tiếng AnhKhông xétđiều kiện a4Toán, Ngữ văn, Tiếng AnhToán, Ngữ văn, Tiếng Anh 7140203GD đặc biệtTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán,Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh 7140204GD công dânTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;MOS ≥ 950;- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh  7140205GD chính trịTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;MOS ≥ 950- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh  7140206GD thể chấtTheo quy định riêng- Toán, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m)- Ngữ văn, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m)Không xét tuyển 7140208GD Quốc phòng và An ninhTất cảcác đội tuyểnKhông xétđiều kiện a4- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán,Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh 7140209SP Toán họcToán, Vật lí, Hóa học, Tin họcKhông xétđiều kiện a4- Toán × 2, Vật lí, Hóa học- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh- Toán × 2, Vật lí, Hóa học- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh 7140209SP Toán học(dạy Toán bằng tiếng Anh)Toán, Tiếng AnhKhông xétđiều kiện a4- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí- Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí- Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn 7140210SP Tin họcTin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;MOS ≥ 950- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Tin học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7140211SP Vật líToán, Vật lí, Hóa học, Tin họcIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7140211SP Vật lí(dạy Vật lí bằng tiếng Anh)Toán, Vật lí, Hóa học, Tin họcIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7140212SP Hoá họcHóa học, Toán, Vật líIELTS ≥ 6.0;TOEFL IBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học 7140212SP Hoá học(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)Hóa học, Toán, Vật líIELTS ≥ 6.0;TOEFL IBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600Toán, Hoá học, Tiếng AnhToán, Hoá học, Tiếng Anh 7140213SP Sinh họcSinh học, Hóa học, Vật lí,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh 7140217SP Ngữ vănNgữ vănKhông xétđiều kiện a4- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán,Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh 7140218SP Lịch sửNgữ văn, Lịch sửIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7140219SP Địa líĐịa lí, Ngữ văn,Lịch sửIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300- Toán, Ngữ văn, Địa lí.- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Toán, Ngữ văn, Địa lí.- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 7140221SP Âm nhạcTheo quy định riêng- Toán, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc)- Ngữ văn, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc)Không xét tuyển 7140222SP Mỹ thuậtTheo quy định riêng- Toán, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí)- Ngữ văn, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí)Không xét tuyển 7140231SP Tiếng AnhTiếng AnhIELTS ≥ 6.5;TOEFL iBT ≥ 79Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 7140233SP Tiếng PhápTiếng Pháp, Tiếng AnhIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior),TCF ≥ 300- Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp × 2- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 7140246SP Công nghệToán, Vật lí, Công nghệ, Tin học;NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600MOS ≥ 950- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Công nghệ- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7140247SP Khoa học tự nhiênToán, Vật lí, Hóa học, Sinh họcIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học 7140249SP Lịch sử - Địa líNgữ văn, Lịch sửIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600Ngữ văn, Lịch sử, Địa líNgữ văn, Lịch sử, Địa lí* Thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP Sinh học sau khi nhập học nếu có nguyện vọng thì có thể đăng kí xét tuyển vào học chương trình đào tạo giáo viên dạy bằng tiếng Anh: SP Tin học (dạy Tin học bằng tiếng Anh), SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh).4.2. Lĩnh vực nhân vănSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7220101Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam- tuyển sinh người Việt Nam  (bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng AnhIELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7220101Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam- tuyển sinh người nước ngoài  (bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Theo quy định riêng 7220201Ngôn ngữ AnhTiếng AnhIELTS ≥ 6.5;TOEFL iBT ≥ 79Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 7220204Ngôn ngữ Trung QuốcTiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Tiếng PhápIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;HSK ≥ 4 và HSKK trung cấp- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2- Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc × 2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 7229001Triết học (Triết học Mác Lê-nin)Tất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300.-  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh  7229010Lịch sử(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Ngữ văn, Lịch sửIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Toán- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Toán 7229030Văn họcNgữ vănKhông xétđiều kiện a4- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh4.3. Lĩnh vực khoa học xã hội và hành viSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7310201Chính trị họcTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300;MOS ≥ 950- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh  7310301Xã hội học(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Tất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7310401Tâm lý học(Tâm lý học trường học)Tất cảcác đội tuyểnELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí 7310403Tâm lý học giáo dụcTất cảcác đội tuyểnELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí 7310630Việt Nam học- tuyển sinh người Việt Nam   Ngữ văn, Toán,Lịch sử, Địa lí,Tiếng AnhIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử 7310630Việt Nam học- tuyển sinh người nước ngoàiTheo quy định riêng4.4. Lĩnh vực khoa học sự sốngSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7420101Sinh họcSinh học, Hóa học, Vật lí,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh 7420201Công nghệ sinh học(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Sinh học, Hóa học, Vật lí,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh- Toán, Sinh học, Vật lí- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Sinh học, Tiếng Anh- Toán, Sinh học, Vật lí4.5. Lĩnh vực khoa học tự nhiênSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7440102Vật lí học(vật lí bán dẫn và kỹ thuật)(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Tin học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7440112Hóa họcHóa học, Toán, Vật líIELTS ≥ 6.0;TOEFL IBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Hóa học, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Hoá học, Sinh học- Toán, Hóa học, Tiếng Anh4.6. Lĩnh vực Toán và thống kêSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7460101Toán họcToán, Vật lí, Hóa học, Tin học,NCKHKTKhông xétđiều kiện a4- Toán × 2, Vật lí, Hóa học- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh- Toán × 2, Vật lí, Hóa học- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh4.7. Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tinSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7480201Công nghệ thông tinTin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh,NCKHKTIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;MOS ≥ 950- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh- Toán, Vật lí, Tin học- Toán, Vật lí, Hoá học- Toán, Vật lí, Tiếng Anh4.8. Lĩnh vực Dịch vụ xã hộiSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7760101Công tác xã hộiTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Lịch sử,Giáo dục KTPL- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7760103Hỗ trợ giáo dục người khuyết tậtTất cảcác đội tuyểnIELTS ≥ 6.0;TOEFL IBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;MOS ≥ 950- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh4.9. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhânSTTMã ngànhNgành, chương trình đào tạoPhương thức 2Phương thức 1Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi TN THPT)Phương thức 3Tổ hợp môn xét tuyển(môn thi SPT)Đội tuyểnưu tiên xét tuyển(a1, a2, a4)Chứng chỉ Quốc tếưu tiên xét tuyển (a4) 7810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhNgữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng AnhIELTS ≥ 6.0;TOEFL iBT ≥ 61;TOEIC ≥ 600;DELF từ B1 trở lên;TCF ≥ 300- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sửCăn cứ Quy chế tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GDĐT, Trường ĐHSP Hà Nội sẽ xây dựng Đề án tuyển sinh và công bố ở các thông báo tiếp theo./.Nguồn: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội

Đại học Sư phạm Hà Nội điều chỉnh chỉ tiêu theo phương thức 1

Ngày 10/8, trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã thông báo cập nhật chỉ tiêu tuyển sinh theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cụ thể như sau:Căn cứ Thông báo số 3249/BGDĐT-GDĐH ngày 21/7/2022 của Bộ GD&ĐT về số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên, dựa trên số lượng thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển vào các ngành đào tạo theo các phương thức xét tuyển sớm (Phương thức 2, 3, 4, 5), Trường ĐHSP Hà Nội điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến theo Phương thức 1 như dưới đây.  STT Ngành/tổ hợp xét tuyểnDự kiến chỉ tiêu theo Phương thức 1IKhối ngành I  Nhóm ngành đào tạo giáo viên 1.1SP Toán học  Toán, Vật lí, Hoá học (A00)2001.2SP Toán học chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Toán học theo tất cả các phương thức.1.3SP Toán học (dạy Toán bằng Tiếng Anh)  Toán, Vật lí, Hoá học (A00)10 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)102.1SP Tin học  Toán, Vật lí, Hoá học (A00)60Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)192.2SP Tin học (dạy Tin học bằng Tiếng Anh): Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Tin học theo tất cả các phương thức.3.1SP Vật lí  Toán, Vật lí, Hoá học (A00)65Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)203.2SP Vật lí chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Vật lí theo tất cả các phương thức.3.3SP Vật lí (dạy Vật lí bằng Tiếng Anh)  Toán, Vật lí, Hoá học (A00)4Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)104.1SP Hoá học  Toán, Vật lí, Hoá học (A00)18Toán, Hoá học, Sinh học (B00)184.2SP Hóa học chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Hóa học theo tất cả các phương thức.4.3SP Hoá học (dạy Hóa học bằng Tiếng Anh)  Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)85.1SP Sinh học   Toán, Hoá học, SINH HỌC × 2 (B00)96 Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC × 2 (D08,D32,D34)205.2SP Sinh học chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Sinh học theo tất cả các phương thức.5.3SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh): Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Sinh học theo tất cả các phương thức.6.1SP Công nghệ  Toán, Vật lí, Hoá học (A00)43 Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)287.1SP Ngữ văn  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)105Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)857.2SP Ngữ văn chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Ngữ văn theo tất cả các phương thức.8.1SP Lịch Sử  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)48Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)108.2SP Lịch sử chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Lịch sử theo tất cả các phương thức.9.1SP Địa lí  Ngữ văn, Toán, Địa lí (C04)15Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)889.2SP Địa lí chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Địa lí theo tất cả các phương thức.10.1Giáo dục công dân  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)41Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)4110.2Giáo dục chính trị Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)3Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)311.1Giáo dục Quốc phòng - An ninh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)30Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)812.1Giáo dục Thể chất (Trường tổ chức thi tuyển sinh) Toán, BẬT XA × 2, Chạy 100m513.1SP Âm nhạc (Trường tổ chức thi tuyển sinh)Toán, HÁT × 2, Thẩm âm và tiết tấu5Ngữ văn, HÁT × 2, Thẩm âm và tiết tấu513.2SP Mĩ thuật (Trường tổ chức thi tuyển sinh) Toán, HÌNH HỌA CHÌ × 2, Trang trí10Ngữ văn, HÌNH HỌA CHÌ × 2, Trang trí1014.1SP Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH × 2 (D01)8015.1SP Tiếng Pháp Ngữ văn, Địa lí, NGOẠI NGỮ × 2 (D15,D42,D44)4Ngữ văn, Toán, NGOẠI NGỮ × 2 (D01,D02,D03)1216.1Giáo dục Mầm non Ngữ văn, Toán, Năng khiếu (M00)14616.2Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)15Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)1517.1Giáo dục Tiểu học Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)7217.2Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)4018.1Giáo dục Đặc biệt Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)20Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)19 Nhóm ngành Khoa học giáo dục 19.1Quản lý giáo dục Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)13Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)13IIKhối ngành II IIIKhối ngành III IVKhối ngành IV 4.4Hóa học Toán, Vật lí, Hoá học (A00)50Toán, Hoá học, Sinh học (B00)505.4Sinh học Toán, Hoá học, SINH HỌC × 2 (B00)45Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC × 2 (D08,D32,D34)5VKhối ngành V 1.4Toán học Toán, Vật lí, Hoá học (A00)41Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)402.3Công nghệ thông tin Toán, Vật lí, Hoá học (A00)100Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)50VIKhối ngành VI VIIKhối ngành VII 20.1Triết học (Triết học Mác-Lênin) Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)50Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)6010.3Chính trị học Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)20Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70)2021.1Tâm lí học giáo dục Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)30Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)1021.2Tâm lí học (Tâm lý học trường học) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)50Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)3022.1Việt Nam học  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)45 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)4522.2Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)45 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)4514.2Ngôn ngữ Anh Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH × 2 (D01)2423.1Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH × 2 (D01)20Toán, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG QUỐC × 2 (D04)57.3Văn học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)27Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)2624.1Công tác xã hội Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)60Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)5018.2Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)50Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)50 Lưu ý:1. Nếu thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức tuyển sinh sớm nhưng không đăng kí nguyện vọng xét tuyển vào Trường thì chỉ tiêu dư thừa theo các phương thức này sẽ được chuyển sang Phương thức 1. Có nghĩa là, các chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến theo Phương thức 1 ở bảng trên có thể tăng thêm.2. Thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức tuyển sinh sớm chưa phải nộp hồ sơ về Trường như dự kiến ở Thông báo số 164/TB-ĐHSPHN ngày 27/01/2022.Sau khi lọc ảo, nếu có tên trong Danh sách thí sinh chính thức trúng tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội thì thí sinh sẽ nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại Trường vào ngày 23/09/2022.Theo TTHN 

Điểm chuẩn xét tuyển thẳng Đại học Sư phạm Hà Nội 2022

Trường ĐHSP Hà Nội phê duyệt điều kiện, điểm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển năm 2022 theo các phương thức xét tuyển thẳng diện XTT1, XTT2, XTT3 vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường. A. Phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2022 theo diện xét tuyển thẳng được quy định tại Điều 8, Quy chế tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gọi tắt là diện XTT1.Thí sinh đã nộp hồ sơ XTT1 về Trường có thể tra cứu kết quả xét tuyển thẳng tại địa chỉ: https://ts2022.hnue.edu.vn/. B. Phê duyệt điều kiện và điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2022 theo các phương thức xét tuyển thẳng diện XTT2, XTT3 như sau:1. Đối với các ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên1.1. Ngành Sư phạm Toán học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 28.50 (tổng điểm trung bình chung cả năm (TBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học do hết chỉ tiêu.1.2. Ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh).- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 29.80 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.1.3. Ngành Sư phạm Vật lí- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí.- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 28.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí do hết chỉ tiêu.1.4. Ngành Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh).- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 29.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.1.5. Ngành SP Ngữ văn- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Ngữ văn.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 27.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành SP Ngữ văn do hết chỉ tiêu.1.6. Ngành Giáo dục Mầm non- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Mầm non.- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 78.70 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, tính cả điểm ưu tiên nếu có).1.7. Ngành Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Mầm non.- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 71.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).1.8. Ngành Giáo dục Tiểu học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 78.95 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục tiểu học do hết chỉ tiêu.1.9. Ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 79.75 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh do hết chỉ tiêu.1.10. Ngành Sư phạm Tiếng Anh- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 115.60 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Tiếng Anh [hệ số 2], tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh do hết chỉ tiêu.1.11. Ngành Sư phạm Tin học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Tin học.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 75.50 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).1.12. Ngành Sư phạm Hoá học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Hoá học.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 86.20 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Hóa do hết chỉ tiêu.1.13. Ngành Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh).- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 88.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Tiếng Anh (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Hóa (dạy Hóa học bằng Tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.1.14. Ngành Sư phạm Sinh học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Sinh học.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 25.65 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Sinh do hết chỉ tiêu.1.15. Ngành Sư phạm Công nghệ- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Công nghệ.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 41.10 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).1.16. Ngành Sư phạm Lịch sử- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Lịch sử.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 29.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Lịch sử, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Lịch sử do hết chỉ tiêu.1.17. Ngành Sư phạm Địa lí- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Địa lí.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 28.55 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Địa lý do hết chỉ tiêu.1.18. Ngành Giáo dục đặc biệt- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục đặc biệt.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 24.60 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).1.19. Ngành Giáo dục công dân- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục công dân.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 73.85 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD,  tính cả điểm ưu tiên nếu có).1.20. Ngành Giáo dục chính trị- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục chính trị.- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 diện XTT2 là 77.15 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Giáo dục chính trị do hết chỉ tiêu.1.21. Ngành Sư phạm Tiếng Pháp- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Tiếng Pháp.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 102.20 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Ngoại ngữ [hệ số 2], tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Tiếng Pháp do hết chỉ tiêu.1.22. Ngành Quản lí giáo dục- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Quản lí giáo dục.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 80.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Địa lí, GDCD, tính cả điểm ưu tiên nếu có).1.23. Ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 71.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.  Đối với các ngành ngoài sư phạm2.1. Ngành Toán học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Toán học.- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 26.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.2. Ngành Văn học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Văn học.- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 24.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.3. Ngành Ngôn ngữ Anh- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Anh.- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 111.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Tiếng Anh [hệ số 2], tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Anh do hết chỉ tiêu.2.4. Ngành Hoá học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Hóa học.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 74.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.5. Ngành Sinh học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Sinh học.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 23.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥7.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.6. Ngành Công nghệ thông tin- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Công nghệ thông tin.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 80.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Hoá học, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.7. Ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 20.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.8. Ngành Việt Nam học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Việt Nam học.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 58.80 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.9. Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 78.35 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.10. Ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin)- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin).- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 66.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn (Ngữ văn (≥6), Lịch sử (≥6), Địa lí (≥ 6)) ≥20, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.11. Ngành Chính trị học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Chính trị học.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 75.10 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.12. Ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học)- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học).- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 72.95 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học) do hết chỉ tiêu.2.13. Ngành Tâm lý học giáo dục- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Tâm lý học giáo dục.- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 81.35 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét đối với điều kiện a4 diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Tâm lý học giáo dục do hết chỉ tiêu.2.14. Ngành Công tác xã hội- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Công tác xã hội.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 73.50 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.15. Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 27.35 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Tiếng Anh hoặc môn Tiếng Trung, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét đối với điều kiện a4 diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc do hết chỉ tiêu.C. Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển XTT2, XTT3 theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, đáp ứng điều kiện và đạt điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên được công nhận: Đủ điều kiện trúng tuyển.D. Thí sinh đã đăng kí xét tuyển thẳng theo phương thức 2 (XTT2) và phương thức 3 (XTT3) có thể tra cứu kết quả xét tuyển tại địa chỉ: https://ts2022.hnue.edu.vn/E. Thí sinh thuộc diện: Đủ điều kiện trúng tuyển vào các ngành đào tạo của Trường nếu có kết quả tra cứu là: "Đủ điều kiện trúng tuyển" và đáp ứng các điều kiện xét tuyển thẳng diện XTT1, XTT2, XTT3 đối với ngành đào tạo mà mình đăng ký xét tuyển.F. Để  đảm bảo chắc chắn trở thành Tân sinh viên K72 của Trường ĐHSP Hà Nội, thí sinh thuộc diện: "Đủ điều kiện trúng tuyển" cần đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT theo đúng Phương thức xét tuyển, Tổ hợp trúng tuyển và Mã ngành trúng tuyển theo quy định mà Trường đã thông báo cho thí sinh khi tra cứu kết quả.G. Nếu có thắc mắc về kết quả xét tuyển thẳng diện XTT1, XTT2, XTT3, xin vui lòng gửi thư kèm minh chứng tới địa chỉ email: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn Theo TTHN 

Đề và đáp án 8 bài thi đánh giá năng lực của ĐH Sư phạm Hà Nội

Tối 7/5, sau khi kỳ thi đánh giá năng lực kết thúc, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội công bố đề thi chính thức và đáp án cả tám môn. ĐềĐáp ánToánToánNgữ vănNgữ vănTiếng Anh (ca sáng)Tiếng Anh (ca sáng)Tiếng Anh (ca chiều)Tiếng Anh (ca chiều)Vật lýVật lýHoá họcHoá họcSinh họcSinh họcLịch sửLịch sửĐịa lýĐịa lý Năm 2022 là lần đầu tiên Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực để xét tuyển đại học với mục tiêu đa dạng hóa phương thức tuyển sinh, gia tăng cơ hội trúng tuyển vào trường. Kỳ thi này cũng được cho là phân loại tốt hơn năng lực của thí sinh để tuyển chọn được các tân sinh viên phù hợp với từng ngành đào tạo. Gần 2.400 thí sinh đã dự thi hai đến bốn bài thi đánh giá năng lực trong số tám bài gồm Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý. Trong đó, đề Ngữ văn có 30% câu hỏi trắc nghiệm về ngôn ngữ và 70% tự luận. Các môn còn lại có 70% câu hỏi trắc nghiệm và 30% tự luận. Để đảm bảo quá trình thi công bằng, khách quan, ban đề thi đã trộn ngẫu nhiên thứ tự các câu hỏi trắc nghiệm cũng như thứ tự các phương án lựa chọn (A, B, C, D), tạo thành bốn mã đề ở mỗi bài thi. Tuy nhiên nội dung các câu hỏi và đáp án đúng tương ứng là giống nhau đối với mọi mã đề. Câu hỏi tự luận luôn ở cuối bài thi và như nhau đối với mọi mã. Do vậy, nhà trường chỉ công bố một mã đề ở mỗi bài thi. Thí sinh có thể tự tra cứu câu hỏi và đáp án tương ứng để đánh giá kết quả làm bài của mình. Tất cả thí sinh dự kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Sư phạm Hà Nội được đăng ký tối đa hai nguyện vọng vào trường. Các nguyện vọng này hoàn toàn độc lập với xét bằng phương thức khác như dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển thẳng hay kết hợp. Nguyên tắc xét tuyển là theo từng ngành, dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực hai môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên). Đối với các ngành có thi năng khiếu, trường xét tổng điểm các môn thi đánh giá năng lực cộng môn năng khiếu (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên). Kết quả thi sẽ được công bố ngày 31/5.

Đề thi đánh giá năng lực môn Địa lí của Đại học Sư phạm Hà Nội (có đáp án)

Đề thi đánh giá năng lực môn Địa lí của Đại học Sư phạm Hà Nội và gợi ý đáp án. Năm 2022, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội dành một phần chỉ tiêu xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do nhà trường tổ chức. Kỳ thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội gồm 8 bài thi tương ứng với 8 môn. Thí sinh có thể lựa chọn đăng ký một số bài thi tùy theo số lượng ngành mong muốn xét tuyển. Bài thi đánh giá năng lực Toán học có thời gian làm bài 90 phút, bao gồm 31 câu hỏi, trong đó có 28 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận. Đối với các bài thi Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa Lí có thời gian làm bài 60 phút, gồm 29 - 30 câu hỏi, trong đó có 28 câu trắc nghiệm, còn lại là tự luận. Bài thi đánh giá năng lực Ngữ văn diễn ra trong 90 phút, gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu liên quan đến bài văn nghị luận xã hội, nghị luận văn học.Dưới đây là đề thi và gợi ý đáp án đề thi môn Địa lí:Đề thi đánh giá năng lực môn Địa lí của Đại học Sư phạm Hà NộiTrích dẫn đề thiCâu 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế, đặc biệt làA.      đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.B.       du lịch biển, đảo.C.       giao thông vận tải biển.D.      kinh tế biển.Câu 2. Địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta gồmA.      các dãy núi trung bình, núi thấp, cao nguyên rộng lớn và thung lũng sông hướng tây bắc - đông nam.B.       các dãy núi cao, núi trung bình, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi và thung lũng sông hướng tây bắc - đông nam.C.       cao nguyên ba dan xếp tầng, các dãy núi cao đồ sộ và thung lũng sông hướng tây bắc - đông nam.D.      đồi núi thấp với các dãy núi đan xen các thung lũng sông hướng vòng cung mở rộng về phía bắc.Câu 3. Quá trình xâm thực ở vùng đồi núi nước ta diễn ra mạnh chủ yếu là doA.      địa hình dốc, mưa lớn tập trung theo mùa.B.       mưa lớn và sử dụng đất không hợp lý.C.       quá trình phong hóa mạnh, tầng đất mỏng.D.      tầng đất mỏng, thảm thực vật thưa thớt.Câu 4. Ảnh hưởng của địa hình đến đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta làA.      hướng chảy chính tây bắc - đông nam, độ dốc lớn và nhiều thác ghềnh.B.       hướng chảy chính tây bắc - đông nam, chế độ dòng chảy điều hòa.C.       hướng chảy chính đông bắc - tây nam, lưu lượng dòng chảy lớn.D.      hướng chảy chính đông bắc - tây nam, sông ngòi dày đặc.Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với Biển Đông?A.      Là vùng biển nhiệt đới, tương đối kín, có diện tích gần 3,5 triệu km2.B.       Là vùng biển tương đối kín, được bao bọc bởi các vòng cung đảo.C.       Là vùng biển nhiệt đới, tương đối kín, có diện tích khoảng 1 triệu km2.D.      Có khí hậu nhiệt đới gió mùa và nguồn tài nguyên phong phú. TẢI FILE PDF: TẠI ĐÂY Đáp án Đề thi đánh giá năng lực môn Địa lí của Đại học Sư phạm Hà NộiI. PHẦN TRẮC NGHIỆMXem video chữa chi tiết TẠI ĐÂY   II. PHẦN TỰ LUẬN  Tải trọn bộ đề thi Địa lí năm 2022 TẠI ĐÂY

Đề thi đánh giá năng lực môn Lịch sử của Đại học Sư phạm Hà Nội (có đáp án)

Đề thi đánh giá năng lực môn Lịch sử của Đại học Sư phạm Hà Nội và gợi ý đáp án. Năm 2022, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội dành một phần chỉ tiêu xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do nhà trường tổ chức. Kỳ thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội gồm 8 bài thi tương ứng với 8 môn. Thí sinh có thể lựa chọn đăng ký một số bài thi tùy theo số lượng ngành mong muốn xét tuyển. Bài thi đánh giá năng lực Toán học có thời gian làm bài 90 phút, bao gồm 31 câu hỏi, trong đó có 28 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận. Đối với các bài thi Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa Lí có thời gian làm bài 60 phút, gồm 29 - 30 câu hỏi, trong đó có 28 câu trắc nghiệm, còn lại là tự luận. Bài thi đánh giá năng lực Ngữ văn diễn ra trong 90 phút, gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu liên quan đến bài văn nghị luận xã hội, nghị luận văn học. Dưới đây là đề thi và gợi ý đáp án đề thi môn Lịch sử:Đề thi đánh giá năng lực môn Lịch sử của Đại học Sư phạm Hà NộiTrích dẫn đề thiCâu 1. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập năm 1945 nhằm thực hiện mục đích nào sau đây?A.      Mở rộng, thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước thành viên.B.       Giám sát lực lượng các nước Đồng minh tiêu diệt phát xít Đức.C.       Bảo đảm việc duy trì hiện trạng trật tự thế giới hai cực Ianta.D.      Hỗ trợ các nước sớm khắc phục hậu quả chiến tranh thế giới.Câu 2. Liên Xô sớm hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) vì lí do nào sau đây?A. Ý thức tự lực, tự cường của toàn dân.B. Thực hiện chính sách Kinh tế mới.C. Tận dụng nguồn viện trợ bên ngoài.D. Tiến hành cuộc cải tổ toàn diện.Câu 3. Sự kiện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập năm 1949 có ý nghĩa quốc tế nào sau đây?A.      Đưa Trung Quốc trở thành quốc gia độc lập và tự do.B.       Chấm dứt ách cai trị, nô dịch của tư bản phương Tây.C.       Trung Quốc bước vào thời kì xây dựng chế độ mới.D.      Cổ vũ các dân tộc đứng lên đấu tranh tự giải phóng.Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh phát triển là do điều kiện khách quan thuận lợi nào sau đây?A.      Chủ nghĩa phát xít đã bị tiêu diệt hoàn toàn.B.       Chính quyền Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu.C.       Nhận được viện trợ của tất cả các nước Tây Âu.D.      Các cường quốc ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm thực hiện một trong những mục tiêu nào sau đây?A.      Phát động cuộc chiến tranh tổng lực chống lại Liên Xô.B.       Chỉ chống lại các chính sách đối ngoại của Liên Xô.C.       Tiêu diệt chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.D.      Thành lập liên minh quân sự ở châu Âu và châu Á. TẢI FILE PDF: TẠI ĐÂY Đáp án Đề thi đánh giá năng lực môn Lịch sử của Đại học Sư phạm Hà NộiXem video chữa chi tiết TẠI ĐÂY   Tải trọn bộ những đề thi Lịch sử năm 2022 TẠI ĐÂY 

Thông tin về thi đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội 2022

Tất cả thông tin về thi đánh giá năng lực đại học sư phạm HN và phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của trường năm 2022 cụ thể như sau: 1. Thi đánh giá năng lực:Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức thi đánh giá năng lực các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí.Thí sinh có nguyện vọng dự thi để xét tuyển theo PT5 vào Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (ĐHSPHN) phải đảm bảo thỏa mãn các điều điều kiện về hạnh kiểm và học lực (quy định tại mục 2.1 dưới đây) và khai đúng đối tượng, khu vực của mình theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nếu trúng tuyển, Nhà trường sẽ kiểm tra và buộc thôi học nếu thí sinh không đáp ứng các điều kiện này.Thí sinh dự thi để xét tuyển vào trường đại học khác không cần đảm bảo các điều kiện này của Trường ĐHSPHN nhưng phải đảm bảo điều kiện theo quy định của trường mà thí sinh đăng ký xét tuyển. 1.1. Lịch thi dự kiến:1.2. Hình thức đăng ký:- Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội từ ngày 03/03/2022 đến 17h00 ngày 01/04/2022.1.3. Hồ sơ đăng ký:Scan các giấy tờ sau và đính kèm khi đăng kí dự thi trực tuyến:- Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân.- Ảnh chân dung (ảnh thẻ) .- Giấy tờ ưu tiên (nếu có, đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển theo PT5).1.4. Lệ phí: 160.000đ/01 môn thi; 25.000đ/01 nguyện vọng xét tuyển.- Hình thức nộp tiền: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà NộiSố tài khoản: 21510000437126 Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.Nội dung nộp tiền: DGNL2022 - Họ và tên thí sinh – Mã hồ sơ(Mã hồ sơ là Mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng ký thi đánh giá năng lực sau khi thí sinh đăng ký trực tuyến thành công).Lưu ý:+ Nhà trường không gửi Giấy báo dự thi đến từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang Tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Nếu còn có vấn đề chưa rõ có thể gọi điện thoại theo các số hotline 0867.876.053; 0867.74.55.23 để được giải đáp.+ Thí sinh phải có trách nhiệm thực hiện đúng thời gian và lịch thi theo quy định của Nhà trường. Thí sinh vi phạm thời gian thi theo quy định sẽ không được dự thi và  phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm. 2. Phương thức tuyển sinh 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức kết hợp với kết quả học THPT (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể tại mục 4 trong Thông báo tuyển sinh số 164/ĐHSPHN-ĐT ngày 27/01/2022). Thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng.2.1 Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1,2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.2.2 Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngàn h dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có). Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có). Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4, quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu  xem tại mục 7.1 trong Thông báo tuyển sinh số 164/ĐHSPHN-ĐT ngày 27/01/2022. Đối với thí sinh có 2 nguyện vọng xét tuyển, xét nguyện vọng 1 trước, nếu nguyện vọng thứ nhất không trúng tuyển, nguyện vọng 2 được xét tuyển như nguyện vọng 1.2.3. Thời gian dự kiến công bố kết quả trúng tuyển:Trước ngày 01/06/2022  trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn.Theo hnue.edu.vn