Tất cả bài viết

Điểm chuẩn năm 2022 của khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội cao nhất là 26

Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 theo phương thức 6 (mã phương thức 409), sử dụng chứng chỉ IELTS và các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm thi THPT năm 2022. Theo đó, điểm chuẩn theo phương thức 6 của Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội năm nay cao nhất là ngành Luật thương mại quốc tế với 26 điểm.Các ngành Luật, Luật chất lượng cao, Luật kinh doanh cùng có điểm chuẩn là 25. Điểm chuẩn năm 2022 của Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội theo phương thức xét tuyển kết hợp.  Điểm xét tuyển được tính theo công thức:Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm môn Toán (hoặc Văn) + Điểm môn còn lại của tổ hợp xét tuyển có tiếng Anh theo từng ngành + Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực (nếu có).Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sẽ thực hiện đăng ký nguyện vọng trên cổng thông tin tuyển sinh theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian đăng ký là đến trước 17h ngày 20.8.2022. Theo số liệu thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tính đến thời điểm hiện tại mặc dù đã quá 2/3 thời gian đăng ký nguyện vọng xét tuyển, tuy nhiên còn rất nhiều thí sinh chưa thực hiện đăng ký (gần 50%).Thí sinh sau khi đăng ký xét tuyển vẫn tiếp tục được điều chỉnh nguyện vọng (trong thời gian quy định) không giới hạn số lần. Sau 17 giờ  ngày 20.8.2022, hệ thống sẽ tự động khóa chức năng đăng ký xét tuyển để chuyển sang các quy trình tiếp theo và khi đó thí sinh sẽ không còn quyền đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển.Vụ Giáo dục Đại học (Bộ Giáo dục và Đào tạo) đề nghị các cơ sở đào tạo, sở giáo dục và đào tạo các địa phương tăng cường truyền thông, khuyến cáo, nhắc nhở thí sinh thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trước hạn cuối (trước 17 giờ ngày 20.8.2022) để tránh các rủi ro về kỹ thuật (nếu có).

Đại học Sư phạm Hà Nội điều chỉnh chỉ tiêu theo phương thức 1

Ngày 10/8, trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã thông báo cập nhật chỉ tiêu tuyển sinh theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cụ thể như sau:Căn cứ Thông báo số 3249/BGDĐT-GDĐH ngày 21/7/2022 của Bộ GD&ĐT về số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên, dựa trên số lượng thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển vào các ngành đào tạo theo các phương thức xét tuyển sớm (Phương thức 2, 3, 4, 5), Trường ĐHSP Hà Nội điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến theo Phương thức 1 như dưới đây.  STT Ngành/tổ hợp xét tuyểnDự kiến chỉ tiêu theo Phương thức 1IKhối ngành I  Nhóm ngành đào tạo giáo viên 1.1SP Toán học  Toán, Vật lí, Hoá học (A00)2001.2SP Toán học chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Toán học theo tất cả các phương thức.1.3SP Toán học (dạy Toán bằng Tiếng Anh)  Toán, Vật lí, Hoá học (A00)10 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)102.1SP Tin học  Toán, Vật lí, Hoá học (A00)60Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)192.2SP Tin học (dạy Tin học bằng Tiếng Anh): Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Tin học theo tất cả các phương thức.3.1SP Vật lí  Toán, Vật lí, Hoá học (A00)65Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)203.2SP Vật lí chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Vật lí theo tất cả các phương thức.3.3SP Vật lí (dạy Vật lí bằng Tiếng Anh)  Toán, Vật lí, Hoá học (A00)4Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)104.1SP Hoá học  Toán, Vật lí, Hoá học (A00)18Toán, Hoá học, Sinh học (B00)184.2SP Hóa học chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Hóa học theo tất cả các phương thức.4.3SP Hoá học (dạy Hóa học bằng Tiếng Anh)  Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)85.1SP Sinh học   Toán, Hoá học, SINH HỌC × 2 (B00)96 Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC × 2 (D08,D32,D34)205.2SP Sinh học chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Sinh học theo tất cả các phương thức.5.3SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh): Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Sinh học theo tất cả các phương thức.6.1SP Công nghệ  Toán, Vật lí, Hoá học (A00)43 Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)287.1SP Ngữ văn  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)105Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)857.2SP Ngữ văn chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Ngữ văn theo tất cả các phương thức.8.1SP Lịch Sử  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)48Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)108.2SP Lịch sử chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Lịch sử theo tất cả các phương thức.9.1SP Địa lí  Ngữ văn, Toán, Địa lí (C04)15Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)889.2SP Địa lí chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Địa lí theo tất cả các phương thức.10.1Giáo dục công dân  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)41Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)4110.2Giáo dục chính trị Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)3Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)311.1Giáo dục Quốc phòng - An ninh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)30Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)812.1Giáo dục Thể chất (Trường tổ chức thi tuyển sinh) Toán, BẬT XA × 2, Chạy 100m513.1SP Âm nhạc (Trường tổ chức thi tuyển sinh)Toán, HÁT × 2, Thẩm âm và tiết tấu5Ngữ văn, HÁT × 2, Thẩm âm và tiết tấu513.2SP Mĩ thuật (Trường tổ chức thi tuyển sinh) Toán, HÌNH HỌA CHÌ × 2, Trang trí10Ngữ văn, HÌNH HỌA CHÌ × 2, Trang trí1014.1SP Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH × 2 (D01)8015.1SP Tiếng Pháp Ngữ văn, Địa lí, NGOẠI NGỮ × 2 (D15,D42,D44)4Ngữ văn, Toán, NGOẠI NGỮ × 2 (D01,D02,D03)1216.1Giáo dục Mầm non Ngữ văn, Toán, Năng khiếu (M00)14616.2Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)15Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)1517.1Giáo dục Tiểu học Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)7217.2Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)4018.1Giáo dục Đặc biệt Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)20Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)19 Nhóm ngành Khoa học giáo dục 19.1Quản lý giáo dục Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)13Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)13IIKhối ngành II IIIKhối ngành III IVKhối ngành IV 4.4Hóa học Toán, Vật lí, Hoá học (A00)50Toán, Hoá học, Sinh học (B00)505.4Sinh học Toán, Hoá học, SINH HỌC × 2 (B00)45Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC × 2 (D08,D32,D34)5VKhối ngành V 1.4Toán học Toán, Vật lí, Hoá học (A00)41Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)402.3Công nghệ thông tin Toán, Vật lí, Hoá học (A00)100Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)50VIKhối ngành VI VIIKhối ngành VII 20.1Triết học (Triết học Mác-Lênin) Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)50Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)6010.3Chính trị học Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)20Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70)2021.1Tâm lí học giáo dục Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)30Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)1021.2Tâm lí học (Tâm lý học trường học) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)50Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)3022.1Việt Nam học  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)45 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)4522.2Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)45 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)4514.2Ngôn ngữ Anh Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH × 2 (D01)2423.1Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH × 2 (D01)20Toán, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG QUỐC × 2 (D04)57.3Văn học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)27Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)2624.1Công tác xã hội Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)60Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)5018.2Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)50Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)50 Lưu ý:1. Nếu thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức tuyển sinh sớm nhưng không đăng kí nguyện vọng xét tuyển vào Trường thì chỉ tiêu dư thừa theo các phương thức này sẽ được chuyển sang Phương thức 1. Có nghĩa là, các chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến theo Phương thức 1 ở bảng trên có thể tăng thêm.2. Thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức tuyển sinh sớm chưa phải nộp hồ sơ về Trường như dự kiến ở Thông báo số 164/TB-ĐHSPHN ngày 27/01/2022.Sau khi lọc ảo, nếu có tên trong Danh sách thí sinh chính thức trúng tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội thì thí sinh sẽ nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại Trường vào ngày 23/09/2022.Theo TTHN 

Tuyển sinh 2022: Điểm chuẩn sẽ không thay đổi nhiều

Các phổ điểm môn thi năm 2022 đều nghiêng về bên phải như năm 2020, 2021 ngoại trừ môn Anh và môn Sinh. Vậy điểm chuẩn 2022 sẽ thay đổi ra sao? 1. Số điểm 10 giảm mạnhPhổ điểm môn tiếng Anh năm nay có dạng phân bố ít kỳ dị hơn năm 2021 (có hai đỉnh chuông). Số điểm 10 của các môn thi giảm mạnh, chỉ còn 5.560 (trong đó môn giáo dục công dân chiếm phân nửa) so với 24.318 điểm 10 ở năm 2021.Gánh trên vai trách nhiệm vừa dùng để xét tốt nghiệp THPT vừa dùng làm cơ sở cho các trường ĐH xét tuyển nên dù dạng phổ điểm lệch phải nhiều nhưng mức độ phân hóa của phổ điểm tất cả các môn đều khá tốt, kể cả ở mức điểm cao, vẫn thuận lợi cho các trường khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT.Học sinh sẽ tốt nghiệp nếu có điểm xét tốt nghiệp không dưới 5,0 và không có môn thi nào bị điểm liệt (từ 1 điểm trở xuống). Tổng số điểm liệt ở các môn năm 2022 giảm còn 1.094 (so với 1.280 ở năm 2021 và 1.262 ở năm 2020), trong đó môn tiếng Anh chiếm gần phân nửa số điểm liệt. Tuyển sinh 2022: Điểm chuẩn sẽ không thay đổi nhiều Với tình hình điểm trung bình lớp 12 vẫn được cho "rộng rãi" và điểm trung bình các môn thi đều cao, năm 2022 tỉ lệ tốt nghiệp của cả nước và của từng địa phương sẽ được quyết định bởi điểm liệt nhiều hay ít.Đến thời điểm này hàng loạt địa phương đã công bố tỉ lệ tốt nghiệp 2022 đạt cao nhất trong những năm gần đây và vượt mức 99%: Phú Thọ 99,71%, Hòa Bình 99,37%, Sóc Trăng 99,24%, Long An 99,6%, Bình Dương 99,7%...Như vậy tỉ lệ tốt nghiệp chung cả nước ở năm 2022 sẽ không thấp hơn năm 2020 và 2021 (trên 98%).Năm 2022 là năm đầu tiên mà điểm trung bình tất cả các môn thi đều đạt mức trên 5,0. Điểm trung bình của năm môn thi toán, sinh, địa lý, ngoại ngữ, giáo dục công dân giảm nhẹ, trong đó môn sinh lần đầu tiên giữ vị trí đội sổ thay cho môn sử và môn ngoại ngữ.Có bốn môn tăng điểm trung bình so với năm 2021. Trong đó môn sử có bứt phá ngoạn mục với mức tăng lên đến gần 1,4 điểm và có số lượng điểm 10 chiếm 1/3 tổng số, chỉ sau môn giáo dục công dân.Môn ngoại ngữ (chủ yếu là môn tiếng Anh) năm thứ hai liên tiếp tiếp tục có điểm trung bình môn thi vượt hơn 5, nhưng các tỉnh miền núi, biên giới vẫn có điểm trung bình ngoại ngữ thấp nhất.Chênh lệch điểm trung bình môn ngoại ngữ giữa địa phương có kết quả cao nhất (TP.HCM 6,4 điểm) với địa phương có kết quả thấp nhất (Hà Giang 3,79 điểm) lên đến 2,6 điểm, cho thấy việc nâng cao chất lượng dạy và học môn ngoại ngữ ở bậc phổ thông còn là một thách thức rất lớn đối với ngành giáo dục. 2. Điểm xét đại học sẽ ra sao?Xét tuyển ĐH vẫn là xu hướng chính của học sinh THPT. Theo số liệu thống kê của Bộ GD-ĐT, trong số xấp xỉ 1 triệu học sinh dự thi tốt nghiệp THPT 2022 có đến gần 93% học sinh sẽ tham gia xét tuyển vào các trường ĐH.Với phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, năm 2022 các trường vẫn chủ yếu xét tuyển theo tổ hợp các môn thi và dự đoán phần lớn thí sinh cũng đăng ký xét tuyển theo các tổ hợp các môn của các khối thi truyền thống. Điểm trung bình các tổ hợp môn xét tuyển năm 2022 giảm trung bình 1 - 1,5 điểm so với năm 2021, ngoại trừ tổ hợp khối C (văn, sử, địa).Hiện số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp ở năm 2022 chưa biết chính xác trong khi chỉ tiêu dành cho xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp giảm khá nhiều (do phần lớn các trường dành nhiều chỉ tiêu hơn cho xét tuyển từ học bạ THPT và các phương thức khác).Do đó, dự đoán tuy mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển có thể sẽ vẫn ở mức 14 - 15 điểm như phần lớn các trường ĐH ở năm 2021, nhưng điểm chuẩn trúng tuyển sẽ không thay đổi nhiều ở tất cả các tổ hợp môn xét tuyển, thậm chí có thể giảm nhẹ do số lượng thí sinh có tổng điểm thi 3 môn của tổ hợp xét tuyển từ 25 điểm trở lên giảm so với năm 2021. 3. Phần lớn phổ điểm đủ để xét tuyển sẽ nằm trong khoảng 21-26GS Nguyễn Đình Đức, Trưởng Ban Đào tạo ĐH Quốc gia Hà Nội, cũng cho hay phổ điểm kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cho thấy kỳ thi năm nay về cơ bản ổn định, độ khó dễ không có xáo trộn quá lớn so với năm trước, ngoại trừ môn tiếng Anh và Lịch sử.Theo ông Đức, số liệu kết quả phân tích của một số môn thi năm nay cụ thể như sau:Môn Toán có số bài thi đạt điểm 8 trở lên là 214.717/tổng 982.728, đạt 21,8% (tỷ lệ năm ngoái là 25,8%).Ở môn Ngữ văn, số bài thi đạt điểm 7 trở lên là 414.969/981.407, đạt 42,28% (tỷ lệ năm ngoái là 41,7%).Môn Vật lý có số bài thi đạt điểm 8 trở lên là 74.045/325.525, đạt 22,74% (năm ngoái, tỷ lệ này là 18,3%).Môn Hóa học có số bài từ 8 điểm trở lên có sự tăng nhẹ, 91.246/327.370, đạt 27,8% (năm ngoái là 24,9%).Môn Sinh học, tỷ lệ điểm 8 trở lên chỉ đạt 4,84% (15.599/322.200), năm ngoái là 6,52%.Đáng chú ý là môn Lịch sử, năm 2021 chỉ có 266 điểm 10 và số điểm 8 trở lên là 5,44%, thì năm nay có tới 1.779 điểm 10 và tỷ lệ thí sinh đạt điểm 8 trở lên là 119.601/659.667, đạt 18,1%.Môn Địa lý năm nay số bài đạt điểm 8 trở lên đạt 16,72%, năm ngoái là 22%.Với môn Giáo dục Công dân, số bài đạt điểm 8 trở lên đạt 61,85%, năm ngoái là 71,5%.Môn tiếng Anh năm nay có sự điều chỉnh rõ rệt so với năm ngoái. Nếu năm ngoái tỷ lệ bài đạt 8 điểm trở lên là 18,3% thì năm nay, tỷ lệ này là 11,9%.Với phổ điểm như trên, ông Đức cho rằng, với nhiều tổ hợp xét tuyển sẽ không có biến động quá lớn về điểm trúng tuyển."Mức phân hóa của đề thi năm nay ổn định cơ bản như 2021. Tổ hợp đạt điểm tối đa 3 môn cũng giảm đi rõ rệt. Nhưng tổ hợp điểm nằm trong khoảng 24-26 điểm sẽ không có biến động lớn.Các tổ hợp có Ngoại ngữ sẽ giảm rõ rệt. Ngược lại các tổ hợp có môn Lịch sử, Giáo dục công dân sẽ tăng rất rõ rệt.Phần lớn phổ điểm đủ để xét tuyển sẽ nằm trong khoảng 21-26. Với các ngành có nhu cầu xã hội cao, điểm vẫn cao nhưng khó xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại học như năm ngoái" - ông Đức nhận định. 4. Khó xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại họcThạc sĩ Phạm Thái Sơn, Giám đốc Trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông, Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM cũng cho rằng với phổ điểm năm nay, có thể thấy với nhiều tổ hợp xét tuyển không có biến động quá lớn về điểm trúng tuyến so với năm 2021.Cũng như ông Đức, ông Sơn nhận định các tổ hợp có môn Ngoại ngữ sẽ có mức điểm chuẩn giảm rõ rệt, còn tổ hợp có môn Lịch sử điểm chuẩn sẽ tăng rất rõ rệt."Điểm chuẩn năm nay có thể sẽ tăng nhưng chỉ từ 0,5-1 điểm ở những trường đại học đã có thương hiệu hay những ngành nghề "hot".Đa phần điểm chuẩn các tổ hợp xét tuyển sẽ nằm trong khoảng 19-25 điểm. Với các ngành có nhu cầu xã hội cao, điểm chuẩn sẽ vẫn cao nhưng khó xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại học như năm trước" - ông Sơn dự đoán.Với riêng Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP. Hồ Chí Minh, theo ông Sơn, điểm trúng tuyển các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh... sẽ tăng nhẹ so với năm trước, ở mức từ 23-25 điểm. Các ngành như Cơ khí, Điện tử, Công nghệ sinh học, Công nghệ hóa học... điểm chuẩn nằm trong khoảng 16-18, tương đương năm trước".

Điểm chuẩn xét tuyển thẳng Đại học Sư phạm Hà Nội 2022

Trường ĐHSP Hà Nội phê duyệt điều kiện, điểm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển năm 2022 theo các phương thức xét tuyển thẳng diện XTT1, XTT2, XTT3 vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường. A. Phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2022 theo diện xét tuyển thẳng được quy định tại Điều 8, Quy chế tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gọi tắt là diện XTT1.Thí sinh đã nộp hồ sơ XTT1 về Trường có thể tra cứu kết quả xét tuyển thẳng tại địa chỉ: https://ts2022.hnue.edu.vn/. B. Phê duyệt điều kiện và điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2022 theo các phương thức xét tuyển thẳng diện XTT2, XTT3 như sau:1. Đối với các ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên1.1. Ngành Sư phạm Toán học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 28.50 (tổng điểm trung bình chung cả năm (TBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học do hết chỉ tiêu.1.2. Ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh).- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 29.80 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.1.3. Ngành Sư phạm Vật lí- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí.- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 28.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí do hết chỉ tiêu.1.4. Ngành Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh).- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 29.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.1.5. Ngành SP Ngữ văn- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Ngữ văn.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 27.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành SP Ngữ văn do hết chỉ tiêu.1.6. Ngành Giáo dục Mầm non- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Mầm non.- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 78.70 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, tính cả điểm ưu tiên nếu có).1.7. Ngành Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Mầm non.- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 71.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).1.8. Ngành Giáo dục Tiểu học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 78.95 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục tiểu học do hết chỉ tiêu.1.9. Ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 79.75 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh do hết chỉ tiêu.1.10. Ngành Sư phạm Tiếng Anh- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 115.60 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Tiếng Anh [hệ số 2], tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh do hết chỉ tiêu.1.11. Ngành Sư phạm Tin học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Tin học.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 75.50 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).1.12. Ngành Sư phạm Hoá học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Hoá học.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 86.20 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Hóa do hết chỉ tiêu.1.13. Ngành Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh).- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 88.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Tiếng Anh (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Hóa (dạy Hóa học bằng Tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.1.14. Ngành Sư phạm Sinh học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Sinh học.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 25.65 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Sinh do hết chỉ tiêu.1.15. Ngành Sư phạm Công nghệ- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Công nghệ.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 41.10 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).1.16. Ngành Sư phạm Lịch sử- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Lịch sử.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 29.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Lịch sử, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Lịch sử do hết chỉ tiêu.1.17. Ngành Sư phạm Địa lí- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Địa lí.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 28.55 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Địa lý do hết chỉ tiêu.1.18. Ngành Giáo dục đặc biệt- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục đặc biệt.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 24.60 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).1.19. Ngành Giáo dục công dân- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục công dân.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 73.85 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD,  tính cả điểm ưu tiên nếu có).1.20. Ngành Giáo dục chính trị- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục chính trị.- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 diện XTT2 là 77.15 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Giáo dục chính trị do hết chỉ tiêu.1.21. Ngành Sư phạm Tiếng Pháp- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Tiếng Pháp.- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 102.20 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Ngoại ngữ [hệ số 2], tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Tiếng Pháp do hết chỉ tiêu.1.22. Ngành Quản lí giáo dục- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Quản lí giáo dục.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 80.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Địa lí, GDCD, tính cả điểm ưu tiên nếu có).1.23. Ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 71.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.  Đối với các ngành ngoài sư phạm2.1. Ngành Toán học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Toán học.- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 26.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.2. Ngành Văn học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Văn học.- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 24.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.3. Ngành Ngôn ngữ Anh- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Anh.- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 111.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Tiếng Anh [hệ số 2], tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Anh do hết chỉ tiêu.2.4. Ngành Hoá học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Hóa học.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 74.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.5. Ngành Sinh học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Sinh học.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 23.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥7.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.6. Ngành Công nghệ thông tin- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Công nghệ thông tin.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 80.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Hoá học, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.7. Ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 20.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.8. Ngành Việt Nam học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Việt Nam học.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 58.80 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.9. Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 78.35 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.10. Ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin)- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin).- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 66.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn (Ngữ văn (≥6), Lịch sử (≥6), Địa lí (≥ 6)) ≥20, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.11. Ngành Chính trị học- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Chính trị học.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 75.10 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.12. Ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học)- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học).- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 72.95 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học) do hết chỉ tiêu.2.13. Ngành Tâm lý học giáo dục- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Tâm lý học giáo dục.- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 81.35 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét đối với điều kiện a4 diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Tâm lý học giáo dục do hết chỉ tiêu.2.14. Ngành Công tác xã hội- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Công tác xã hội.- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 73.50 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, tính cả điểm ưu tiên nếu có).2.15. Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 27.35 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Tiếng Anh hoặc môn Tiếng Trung, tính cả điểm ưu tiên nếu có).- Không xét đối với điều kiện a4 diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc do hết chỉ tiêu.C. Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển XTT2, XTT3 theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, đáp ứng điều kiện và đạt điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên được công nhận: Đủ điều kiện trúng tuyển.D. Thí sinh đã đăng kí xét tuyển thẳng theo phương thức 2 (XTT2) và phương thức 3 (XTT3) có thể tra cứu kết quả xét tuyển tại địa chỉ: https://ts2022.hnue.edu.vn/E. Thí sinh thuộc diện: Đủ điều kiện trúng tuyển vào các ngành đào tạo của Trường nếu có kết quả tra cứu là: "Đủ điều kiện trúng tuyển" và đáp ứng các điều kiện xét tuyển thẳng diện XTT1, XTT2, XTT3 đối với ngành đào tạo mà mình đăng ký xét tuyển.F. Để  đảm bảo chắc chắn trở thành Tân sinh viên K72 của Trường ĐHSP Hà Nội, thí sinh thuộc diện: "Đủ điều kiện trúng tuyển" cần đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT theo đúng Phương thức xét tuyển, Tổ hợp trúng tuyển và Mã ngành trúng tuyển theo quy định mà Trường đã thông báo cho thí sinh khi tra cứu kết quả.G. Nếu có thắc mắc về kết quả xét tuyển thẳng diện XTT1, XTT2, XTT3, xin vui lòng gửi thư kèm minh chứng tới địa chỉ email: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn Theo TTHN 

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 công bố điểm chuẩn học bạ, ĐGNL 2022

Điểm đủ điều kiện trúng tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) và xét tuyển kết quả bài thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội, ĐHQG-HCM năm 2022 trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 như sau:THÔNG BÁO ĐIỂM ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY XÉT TUYỂN SỬ DỤNG KẾT QUẢ HỌC TẬP CẤP THPT (HỌC BẠ); XÉT TUYỂN SỬ DỤNG KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA (ĐHQG) HÀ NỘI, ĐHQG TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2022 STTNgành đào tạoXét tuyển sử dụngkết quả  học tập cấp THPT(Học bạ)Xét tuyển sử dụngkết quả bài thiđánh giá năng lựccủa ĐHQGHN, ĐHQGTPHCMĐiểm đủđiều kiệntrúng tuyểnThang điểmĐiểm đủđiều kiệntrúng tuyểnThang điểm1Giáo dục Mầm non34.274021302Giáo dục Tiểu học39.25407.5103Giáo dục Công dân36.5405.32104Giáo dục Thể chất31.384020305Sư phạm Toán học39.85407.78106Sư phạm Tin học33.25405.08107Sư phạm Vật lý39.25407.5108Sư phạm Hoá học39.8407.42109Sư phạm Sinh học39.75406.521010Sư phạm Ngữ văn39.15406.421011Sư phạm Lịch sử39.75406.031012Sư phạm Tiếng Anh39.6407.31013Công nghệ thông tin31.45405.851014Ngôn ngữ Anh38.2406.281015Ngôn ngữ Trung Quốc37.54407.121016Việt Nam học29.25406.5810 Thí sinh tra cứu kết quả đủ điều kiện trúng tuyển trên trang cá nhân của thí sinh tại địa chỉ: thisinh.hpu2.edu.vnTheo TTHN

Hướng dẫn tra cứu thông tin học bạ, trường đủ điều kiện trúng tuyển 2022

I. Xem Học bạ THPT và báo sai sót.Bước 1: Thí sinh đăng nhập vào thệ thống => Nhấn Tra cứu => Nhấn Học bạ THPTBước 2: Thí sinh thực hiện xem điểm học bạ, Nhấn vào lớp chọn Lớp 10, Lớp 11, Lớp 12 để xem học bạ các năm học.Bước 3: Sau khi xem điểm học bạ nếu thí sinh thấy có sai sót thì nhấn Báo sai sót (Lưu ý: Nút báo sai sót sử dụng để báo sai sót cho chả 3 năm học. Nếu thí sinh thấy có sai sót cả 3 năm học thì thực hiện báo sai sót cùng 1 lần).Bước 4: Sau khi nhấn Báo sai sót sẽ hiển thị màn hình để thí sinh nhập thông tin sai sót. Thí sinh nhập ví dụ: Sai thông tin Học lực học kì 1, Sai thông tinh điểm môn Toán học kì 1 lớp 12, môn Văn cuối năm lớp 11. Sau đó nhấn Gửi phản ánh II. Danh sách nguyên vọng đủ điều kiện trúng tuyểnThí sinh đăng nhập tài khoản => Nhấn Tra cứu => Nhấn Danh sách nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyểnLưu ý:Danh sách các nguyện vọng trúng tuyển đã được các trường Đại học, cao đẳng xét tuyển sinh sớm. Thí sinh xem và sau đó vào đăng ký lại nguyện vọng để xét tuyển cùng đợt với các nguyện vọng khác theo quy chế. Theo TTHN

Điểm chuẩn xét tuyển kết hợp Đại học Kiểm sát Hà Nội 2022

Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội thông báo điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy ngành Luật - chuyên ngành Kiểm sát năm 2022 theo Phương thức 1,2,3 và chuyên ngành Luật thương mại (trừ điều kiện thi tốt nghiệp THPT) như sau: Điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy ngành Luật - chuyên ngành Luật Kiểm sát năm 2022 (Theo phương thức 1,2,3)  Điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy ngành Luật - chuyên ngành Luật thương mại năm 2022 Theo TTHN

Những điều cần biết khi đăng ký xét tuyển nguyện vọng 2022

Từ ngày 22/7 học sinh bắt đầu được đăng ký xét tuyển nguyện vọng vào các trường ĐH, CĐ năm 2022. Có những lưu ý đặc biệt thí sinh cần biết dưới đây.Năm 2022 mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 NV cao nhất trong số các NV đã đăng ký khi đảm bảo điều kiện trúng tuyển. 1. Thời gian đăng ký xét tuyển nguyện vọng 2022Theo quy định của Bộ GD&ĐT, năm 2022 các thí sinh đăng ký xét tuyển, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng không giới hạn số lần trong thời gian từ ngày 22/7 đến 17h ngày 20/8. 2. Đăng ký xét tuyển tại đâu?Năm 2022, thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia.Thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, sửa, xem) thông tin của thí sinh trên Hệ thống: http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn/  hoặc https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/ 3. Các nguyện vọng được xét như thế nào? Các nguyện vọng của thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành, các phương thức tuyển sinh ở tất cả các trường được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).Tất cả các NVXT của thí sinh theo các phương thức xét tuyển của trường được xử lý nguyện vọng trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký và đủ điều kiện trúng tuyển. 4. Đã trúng tuyển NV xét tuyển sớm (học bạ, ĐGNL,...) có cần đăng ký nguyện vọng nữa không? Những Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào các trường ĐH theo phương thức xét tuyển sớm, nếu đủ điều kiện trúng tuyển vẫn phải tiếp tục đăng ký NV trên hệ thống để được xét tuyển theo quy định. Đây là khác biệt lớn so với các năm. 5. Có bắt buộc phải đặt ngành đã trúng tuyển theo phương thức sớm làm NV1 không?Hiện nay nhiều trường Đại học đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển sớm bằng các phương thức xét tuyển: học bạ, xét tuyển kết hợp, điểm thi ĐGNL,... và thường yêu cầu học sinh cam kết phải đặt nguyện vọng 1 cho các nguyện vọng trúng tuyển sớm (nếu không sẽ bị đánh trượt) như vậy có đúng không?Trả lời: Điều này không đúng so với quy định của Bộ GD: Điều 18 của Quy chế quy định rõ: Trường hợp thí sinh đã được cơ sở đào tạo thông báo đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) một nguyện vọng nhất định, thí sinh tự quyết định việc đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng khi đăng ký trên hệ thống (tùy thuộc thí sinh muốn được công nhận trúng tuyển nguyện vọng đó hay muốn mở rộng cơ hội trúng tuyển nguyện vọng khác).Dễ hiểu hơn: Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng nào đó của các phương thức xét tuyển sớm như học bạ, xét tuyển kết hợp, điểm thi ĐGNL, .... thì chắc chắn trúng tuyển rồi nhưng bắt buộc thí sinh phải đăng ký nguyện vọng đó trên hệ thống, khi đăng kí lên hệ thống của Bộ GD thì thí sinh có quyền quyết định thứ tự nguyện vọng chứ không bắt buộc đặt ngành mình đã đỗ làm NV1 mới trúng tuyển.Ví dụ: Thí sinh đỗ học bạ ở trường A, mà em còn 3 NV yêu thích hơn thì em có thể đặt NV học bạ này bên dưới nó là nguyện vọng 4. Nếu NV1, 2, 3 em không đỗ thì em sẽ đỗ NV4 là NV học bạ em đã đỗ.Một tình huống giả thuyết được đặt ra TS đủ điều kiện trúng tuyển phương thức xét tuyển sớm của các trường, vẫn có nguy cơ rớt sau khi chạy lọc ảo trên hệ thống của Bộ do cách gọi TS trúng tuyển quá nhiều so với chỉ tiêu được tuyển. Do vậy, lời khuyên cho TS là không được chỉ chọn một NV duy nhất dù đó là NV đã đủ điều kiện trúng tuyển sớm, nên đặt thêm 2, 3 nguyện vọng để chắc chắn hơn. 6. Nên đặt nguyện vọng 1 như thế nào?Theo tiến sĩ Lê Thị Thanh Mai, để tăng cơ hội trúng tuyển vào ngành học phù hợp với sở thích nghề nghiệp, TS cần lưu ý các NV bao gồm NV đã đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm (nếu có) và các NV theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc phương thức xét tuyển khác của trường. Các NV được đăng ký cần là những NV có cơ hội trúng tuyển. Đồng thời, NV phải đáp ứng mục tiêu việc làm của bản thân sau này.Hiện nay, nhiều TS được thông báo trúng tuyển nhiều phương thức khác và cũng băn khoăn chưa biết chọn kết quả nào để ghi lên hệ thống. Lời khuyên là xác định kỹ lại mong muốn của bản thân về việc làm tương lai và có thể ghi hết các NV nhưng phải thận trọng thứ tự ưu tiên. Sắp xếp các NV theo theo thứ tự độ yêu thích giảm dần vì trúng tuyển NV trước rồi sẽ không xét các NV tiếp theo. 7. Trong một trường mà em muốn đăng kí nhiều mã ngành thì thứ tự sắp xếp các nguyện vọng trên hệ thống sẽ làm như thế nào?TL: Mỗi mã ngành là 1 nguyện vọng, em sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống theo ngành mà em yêu thích và có khả năng đỗ từ cao đến thấp. Theo TTHN

Nguyên tắc vàng khi đăng ký nguyện vọng xét tuyển

Sau khi biết kết quả thi và các điều kiện về học lực, thí sinh cần cân nhắc và xem xét để đăng ký nguyện vọng vào trường đại học phù hợp với năng lực của mình. Thí sinh đến dự thi tại điểm thi trường THPT Nguyễn Gia Thiều (Hà Nội). Ảnh: Minh Quyết - TTXVN Nguyên tắc vàng khi đăng ký nguyện vọng xét tuyểnTheo PGS. Nguyễn Phong Điền - Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội,  3 nguyên tắc vàng về xét tuyển đại học năm 2022, giúp thí sinh có nhiều cơ hội đỗ vào nguyện vọng mong ước của mình.Sau khi biết kết quả thi và các điều kiện về học lực, thí sinh sẽ cân nhắc và xem xét để đăng ký nguyện vọng. Các em lưu ý một số nguyên tắc sau:1. Số lượng nguyện vọng không hạn chế: Theo đó, hãy đặt nguyện vọng yêu thích nhất của mình lên trên, ưu tiên theo thứ tự từ trên xuống dưới. KHÔNG ưu tiên đưa lên nguyện vọng 1, 2 những ngành chắc chắn đỗ, vì như vậy sẽ làm giảm quyền lợi của các em. Hãy ưu tiên những ngành các em yêu thích hoặc có sở trường/năng lực tốt nhất.2. Các em lưu ý quy chế xét tuyển của các trường (có thể có những giới hạn, điều kiện phụ trong đăng ký xét tuyển), tránh bỏ phí một nguyện vọng.3. Nếu một nguyện vọng phía trên bị trượt thì không ảnh hưởng đến các nguyện vọng bên dưới. Các nguyện vọng chỉ căn cứ vào học lực của các em mà thôi. Thí sinh cần làm gì để không rơi vào "ma trận" phương thức xét tuyển?Năm 2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh Quy chế tuyển sinh đại học. Theo đó, thí sinh có thể đăng ký xét tuyển sớm tại các trường đại học, đồng thời sau đó, tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống (Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng thông tin dịch vụ công Quốc gia) theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.Để tăng cơ hội trúng tuyển đại học, nhiều thí sinh đã sử dụng các phương thức xét tuyển sớm. Tuy nhiên, thí sinh hiểu rõ một số điều để thực hiện đúng.Theo đó, thí sinh đã dự tuyển vào các trường theo phương thức xét tuyển sớm vẫn phải đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được công nhận trúng tuyển theo nguyện vọng cao nhất.Trên thực tế có những thí sinh dự tuyển bằng nhiều phương thức như xét học bạ, đánh giá năng lực, ưu tiên xét tuyển… sẽ được các trường xét tuyển sớm. Nhưng dù đã dự tuyển vào các trường theo kế hoạch xét tuyển sớm thì sau đó vẫn phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng trên hệ thống theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.Theo quy định của Bộ, hiện nay có tới 20 phương thức xét tuyển đại học với 20 mã khác nhau. Vì vậy, thí sinh cần lưu ý một số điều sau đây:Khi đăng ký nguyện vọng xét tuyển, thí sinh cần tra cứu kỹ thông tin về mã trường, mã tuyển sinh, mã phương thức xét tuyển, mã tổ hợp được cơ sở đào tạo công khai trong đề án tuyển sinh.Bên cạnh đó, thí sinh cũng nên tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của các cơ sở đào tạo trên đề án tuyển sinh và thực hiện các quy định của cơ sở đào tạo về điều kiện, hồ sơ, quy trình, thời gian dự tuyển.Thí sinh tuyệt đối không đăng ký nguyện vọng vào những ngành, chương trình đào tạo hay phương thức tuyển sinh mà không đủ điều kiện.Thí sinh cần khai báo đầy đủ và bảo đảm tính chính xác của tất cả các thông tin đăng ký dự tuyển, đặc biệt là thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên (nếu có).Khi thí sinh chưa xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng hoặc chưa nộp lệ phí xét tuyển thì hệ thống chưa chấp nhận việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển của thí sinh.Việc áp dụng đăng ký xét tuyển trực tuyến là hình thức mới nên những thí sinh chưa quen với các phương tiện làm việc trực tuyến sẽ gặp khó khăn, nhất là các thí sinh ở khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa.

Học viện ngân hàng công bố điểm chuẩn học bạ năm 2022

Điểm chuẩn học bạ trường Học viện ngân hàng năm 2022 đã được công bố ngày 19/7, theo đó điểm chuẩn từ 26 đến 28.25 điểm. 1. Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT (Mã phương thức xét tuyển 200)Thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với ngành đăng ký nếu thoả mãn đồng thời cả hai điều kiện:(đk1) Có học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi(đk2) Có điểm xét tuyển cao hơn hoặc bằng mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển của ngành xét tuyển, cụ thể: STTMã tuyển sinhTên chương trình đào tạoTổ hợp xét tuyểnMức điểm đủ điều kiện trúng tuyển17340201_AP_NHNgân hàng (Chương trình Chất lượng cao)A00, A01, D01, D0728.2527340201_AP_TCTài chính (Chương trình Chất lượng cao)A00, A01, D01, D0737340201_NHNgân hàngA00, A01, D01, D0747340201_TCTài chínhA00, A01, D01, D0757340301_APKế toán (Chương trình Chất lượng cao)A00, A01, D01, D0767340301Kế toánA00, A01, D01, D0777340301_JKế toán (Định hướng Nhật Bản)A00, A01, D01, D0787340101_APQuản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)A00, A01, D01, D0797340101Quản trị kinh doanhA00, A01, D01, D07107340120Kinh doanh quốc tếA01, D01, D07, D09117220201Ngôn ngữ AnhA01, D01, D07, D0927.75127340405Hệ thống thông tin quản lýA00, A01, D01, D07137380107_ALuật kinh tếA00, A01, D01, D0728.25147380107_CLuật kinh tếC00, C03, D14, D15    157310101Kinh tếA01, D01, D07, D0927.75167480201Công nghệ thông tinA00, A01, D01, D07177480201_JCông nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản)A00, A01, D01, D07187340101_IUQuản trị kinh doanh (Liên kết ĐH CityU, Hoa Kỳ)A00, A01, D01, D0726.0197340301_IKế toán (Liên kết ĐH Sunderland, Anh quốc)A00, A01, D01, D0726.0 2. Với phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội(Mã phương thức xét tuyển 402)Thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với ngành đăng ký nếu thoả mãn đồng thời cả hai điều kiện:(đk1) Có học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi(đk2) Có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội đạt từ 100 điểm trở lên. 3. Với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế(Mã phương thức xét tuyển 408)Thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với ngành đăng ký nếu thoả mãn đồng thời cả hai điều kiện:(đk1) Có học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi(đk2) Có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 72 điểm trở lênhoặc chứng chỉ tiếng Nhật đạt từ N3 trở lên (chỉ riêng đối với chương trình đào tạo Kế toán định hướng Nhật bản và Công nghệ thông tin định hướng Nhật Bản).4. Lưu ý(1) Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển tại http://online.hvnh.edu.vn/Public/TraCuuTuyenSinh(2) Tất cả thắc mắc về thông tin đăng ký xét tuyển hay kết quả xét tuyển, thí sinh vui lòng gửi email về địa chỉ phongdaotao@hvnh.edu.vn, hoặc gọi điện thoại theo hotline: (đang cập nhật) Theo TTHN

Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn ba phương thức xét tuyển 2022

Trường Đại học Ngoại thương thông báo ngưỡng điểm trúng tuyển có điều kiện đối với các phương thức xét tuyển 1, 2 và 5 của Trường như sau:Trường Đại học Ngoại thương thông báo ngưỡng điểm trúng tuyển có điều kiện (thí sinh được xác định trúng tuyển chính thức khi tốt nghiệp THPT và được xác định trúng tuyển trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo) đối với các phương thức xét tuyển 1, 2 và 5 của Trường như sau:  Lưu ý: Điểm được tính trên thang điểm 30, cách tính điểm và quy đổi chứng chỉ quốc tế,quy đổi điểm phương thức xét tuyển 5 được hướng dẫn cụ thể trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Trường.Thí sinh đã hoàn tất quy trình đăng ký xét tuyển bao gồm đăng ký nguyện vọng và xác nhận nguyện vọng theo học các chương trình tại phương thức xét tuyển 1, 2 và 5 cần tiếp tục thực hiện các bước sau để hoàn thành việc đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Bước 1: Thí sinh đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022 để được xét công nhận trúng tuyển chính thức theo quy định.Thí sinh thực hiện việc đăng ký trên Cổng thông tin xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo trình tự như sau:1. Chọn thứ tự nguyện vọng đăng ký2. Chọn Ngành: Ngành NTH500 – Nhóm ngành xét tuyển riêng - PTXT1,2,5.3. Chọn Phương thức xét tuyển: Phương thức xét tuyển 1, 2 và 5 (Phương thức xéttuyển khác)4. Chọn tổ hợp môn: X015. Lưu thông tin Bước 2: Xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn. Bước 3: Thực hiện nhập học chính thức theo hướng dẫn cụ thể của Trường. Theo TTHN

Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn ba phương thức xét tuyển 2022

Sáng ngày 20/7, trường Đại học Công nghiệp Hà Nội thông báo kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2022 theo phương thức 2,4,5 như sau:1. Điểm đủ điều kiện trúng tuyển- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế;- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT;- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022.TTMã ngành/ CTĐTTên ngành/chương trình đào tạoĐiểm đủ điều kiện trúng tuyểnPhương thức 2Phương thức 4Phương thức 517210404Thiết kế thời trang ≥27.77 27220201Ngôn ngữ Anh≥26.67≥27.60 37220204Ngôn ngữ Trung Quốc≥24.37≥27.10 47220209Ngôn ngữ Nhật≥26.52≥26.41 57220210Ngôn ngữ Hàn Quốc≥24.47≥27.09 67310612Trung Quốc học≥28.31≥26.21 77310104Kinh tế đầu tư≥28.99≥28.16 87329001Công nghệ đa phương tiện≥28.99≥28.66 97340101Quản trị kinh doanh≥29.01≥28.42≥20.10107340115Marketing≥29.44≥28.80≥20.65117340125Phân tích dữ liệu kinh doanh≥29.23≥28.40≥19.40127340201Tài chính – Ngân hàng≥29.23≥28.19≥19.65137340301Kế toán≥29.17≥27.89≥18.70147340302Kiểm toán≥29.34≥27.97≥19.45157340404Quản trị nhân lực≥29.24≥28.04≥19.40167340406Quản trị văn phòng≥27.95≥27.29≥18.15177480101Khoa học máy tính≥29.59≥29.10 187480102Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu≥28.57≥28.61 197480103Kỹ thuật phần mềm≥28.99≥28.83 207480104Hệ thống thông tin≥29.30≥28.50 217480108Công nghệ kỹ thuật máy tính≥28.66≥28.49 227480201Công nghệ thông tin≥29.50≥29.34 237510201Công nghệ kỹ thuật cơ khí≥27.04≥28.05 247510203Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử≥29.10≥28.61 257510205Công nghệ kỹ thuật ô tô≥27.40≥28.46 267510206Công nghệ kỹ thuật nhiệt≥22.50≥27.31 277510209Robot và trí tuệ nhân tạo≥29.37≥28.99 287510301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử≥27.09≥28.18 297510302Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông≥28.17≥28.27 307510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa≥29.31≥29.09 317510401Công nghệ kỹ thuật hoá học≥25.68≥26.64 327510406Công nghệ kỹ thuật môi trường≥25.44≥26.13 337510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứng≥29.33≥29.38≥21.70347519003Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu≥25.79≥27.19 357520118Kỹ thuật hệ thống công nghiệp≥27.19≥27.12 367540101Công nghệ thực phẩm≥29.18≥28.99 377540203Công nghệ vật liệu dệt, may≥22.50≥26.63 387540204Công nghệ dệt, may≥27.11≥27.04 397810101Du lịch≥28.76≥27.35 407810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành≥28.96≥27.58 417810201Quản trị khách sạn≥29.07≥27.79 427810202Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống≥28.79≥27.26 437519004Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp≥22.50≥26.81 447519005Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô≥27.79≥28.37 * Tra cứu kết quả xét tuyển trên trang: https://xettuyen.haui.edu.vn/tra-cuu 2. Đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022 để được xét trúng tuyển chính thức. Nếu thí sinh không đăng ký nguyện vọng đã được xét đủ điều kiện trúng tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT đồng nghĩa với việc thí sinh từ bỏ quyền trúng tuyển này.- Để chính thức trúng tuyển vào Trường, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng cao nhất (nguyện vọng 1) cho ngành/chương trình đào tạo theo phương thức thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Theo TTHN

Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng đại học trực tuyến 2022

Phụ huynh, học sinh theo dõi hướng dẫn đăng kí nguyện vọng đại học trực tuyến 2022 theo hệ thống của Bộ GDĐT mới nhất. Từ ngày 22.7 đến hết 17h ngày 20.8.2022, thí sinh sẽ thực hiện đăng ký nguyện vọng trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).Trong giai đoạn này, thí sinh được tự do đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng không giới hạn số lần và số nguyện vọng đăng ký. Tuy nhiên, kết quả trúng tuyển chỉ được tính theo nguyện vọng cao nhất từ trên xuống khi lọc tuyển.Từ ngày 21.8 đến 28.8, thí sinh xác nhận nguyện vọng tiến hành nộp phí dựa trên số lượng nguyện vọng đã đăng ký. Thí sinh tra cứu hướng dẫn đăng kí nguyện vọng đại học trực tuyến 2022 theo Hệ thống của Bộ GDĐT mới nhất. Bước 1: Thí sinh truy cập vào hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT theo địa chỉ:https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn/ Bước 2: Tại giao diện trang chủ, thí sinh nhập thông tin gồm CMND/CCCD; mật khẩu và mã xác thực rồi "ĐĂNG NHẬP" vào hệ thống. Bước 3: Tại giao diện chính của Hệ thống, thí sinh chọn "ĐĂNG KÝ THÔNG TIN XÉT TUYỂN SINH" (Hiện tại hệ thống đang mở để thí sinh vào đăng ký thử nghiệm). Bước 4: Thí sinh kiểm tra các thông tin ở mục "Đối tượng ưu tiên", nếu chính xác rồi thì không cần chỉnh sửa. Bước 5: Thí sinh kéo xuống dưới và bấm vào mục "THÊM NGUYỆN VỌNG".Bước 6: Thí sinh bắt đầu điền các thông tin theo các ô tương ứng.Ở mục "Thứ tự NV", thí sinh chọn NV1, NV2, NV3. Ví dụ, thí sinh muốn chọn Trường Đại học FPT là NV1 thì nhập 1 ở ô thứ tự NV, nhập FPT ở ô rường; Thí sinh chọn ngành học muốn đăng ký ở ô ngành. Ví dụ: Thí sinh muốn học ngành Công nghệ thông tin (Mã ngành 7480202). Thí sinh tiếp tục chọn phương thức xét tuyển. Ví dụ: Thí sinh xét học bạ vào Trường Đại học FPT thì chọn "Xét kết quả học tập cấp THPT" (xét học bạ) tại mục "Phương thức xét tuyển". Ở mục tổ hợp môn, thí sinh lựa chọn tổ hợp xét tuyển KHTN hoặc KHXH.Bước 7: Thí sinh kiểm tra thông tin và bấm "CHỌN". Bước 8: Ở màn hình hiển thị kết quả Thêm Nguyện vọng, thí sinh kiểm tra thông tin lần nữa và bấm "LƯU THÔNG TIN". Kết quả đăng ký nguyện vọng của thí sinh: Tương tự, thí sinh thực hiện đăng ký các nguyện vọng 2, 3, 4 (nếu cần thiết) theo cách tương tự.