Đại học Sư phạm Hà Nội điều chỉnh chỉ tiêu theo phương thức 1

Đại học Sư phạm Hà Nội điều chỉnh chỉ tiêu theo phương thức 1

Ngày 10/8, trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã thông báo cập nhật chỉ tiêu tuyển sinh theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cụ thể như sau:

Căn cứ Thông báo số 3249/BGDĐT-GDĐH ngày 21/7/2022 của Bộ GD&ĐT về số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên, dựa trên số lượng thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển vào các ngành đào tạo theo các phương thức xét tuyển sớm (Phương thức 2, 3, 4, 5), Trường ĐHSP Hà Nội điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến theo Phương thức 1 như dưới đây. 

 

STT

 Ngành/tổ hợp xét tuyển

Dự kiến chỉ tiêu theo Phương thức 1

I

Khối ngành I

 

 

Nhóm ngành đào tạo giáo viên

 

1.1

SP Toán học

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

200

1.2

SP Toán học chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Toán học theo tất cả các phương thức.

1.3

SP Toán học (dạy Toán bằng Tiếng Anh)

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

10

 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

10

2.1

SP Tin học

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

60

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

19

2.2

SP Tin học (dạy Tin học bằng Tiếng Anh): Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Tin học theo tất cả các phương thức.

3.1

SP Vật lí

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

65

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

20

3.2

SP Vật lí chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Vật lí theo tất cả các phương thức.

3.3

SP Vật lí (dạy Vật lí bằng Tiếng Anh)

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

4

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

10

4.1

SP Hoá học

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

18

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

18

4.2

SP Hóa học chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Hóa học theo tất cả các phương thức.

4.3

SP Hoá học (dạy Hóa học bằng Tiếng Anh)

 

 

Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)

8

5.1

SP Sinh học

 

 

 Toán, Hoá học, SINH HỌC × 2 (B00)

96

 Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC × 2 (D08,D32,D34)

20

5.2

SP Sinh học chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Sinh học theo tất cả các phương thức.

5.3

SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh): Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Sinh học theo tất cả các phương thức.

6.1

SP Công nghệ

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

43

 

Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)

28

7.1

SP Ngữ văn

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

105

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

85

7.2

SP Ngữ văn chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Ngữ văn theo tất cả các phương thức.

8.1

SP Lịch Sử

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

48

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)

10

8.2

SP Lịch sử chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Lịch sử theo tất cả các phương thức.

9.1

SP Địa lí

 

 

Ngữ văn, Toán, Địa lí (C04)

15

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

88

9.2

SP Địa lí chất lượng cao: Xét tuyển từ các thí sinh trúng tuyển ngành SP Địa lí theo tất cả các phương thức.

10.1

Giáo dục công dân

 

 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

41

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

41

10.2

Giáo dục chính trị

 

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

3

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

3

11.1

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

30

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

8

12.1

Giáo dục Thể chất (Trường tổ chức thi tuyển sinh)

 Toán, BẬT XA × 2, Chạy 100m

5

13.1

SP Âm nhạc (Trường tổ chức thi tuyển sinh)

Toán, HÁT × 2, Thẩm âm và tiết tấu

5

Ngữ văn, HÁT × 2, Thẩm âm và tiết tấu

5

13.2

SP Mĩ thuật (Trường tổ chức thi tuyển sinh)

 

Toán, HÌNH HỌA CHÌ × 2, Trang trí

10

Ngữ văn, HÌNH HỌA CHÌ × 2, Trang trí

10

14.1

SP Tiếng Anh

 

Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH × 2 (D01)

80

15.1

SP Tiếng Pháp

 

Ngữ văn, Địa lí, NGOẠI NGỮ × 2 (D15,D42,D44)

4

Ngữ văn, Toán, NGOẠI NGỮ × 2 (D01,D02,D03)

12

16.1

Giáo dục Mầm non

 

Ngữ văn, Toán, Năng khiếu (M00)

146

16.2

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

 

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)

15

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)

15

17.1

Giáo dục Tiểu học

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

72

17.2

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

 

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

40

18.1

Giáo dục Đặc biệt

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

20

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

19

 

Nhóm ngành Khoa học giáo dục

 

19.1

Quản lý giáo dục

 

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

13

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

13

II

Khối ngành II

 

III

Khối ngành III

 

IV

Khối ngành IV

 

4.4

Hóa học

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

50

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

50

5.4

Sinh học

 

Toán, Hoá học, SINH HỌC × 2 (B00)

45

Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC × 2 (D08,D32,D34)

5

V

Khối ngành V

 

1.4

Toán học

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

41

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

40

2.3

Công nghệ thông tin

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

100

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

50

VI

Khối ngành VI

 

VII

Khối ngành VII

 

20.1

Triết học (Triết học Mác-Lênin)

 

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

50

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

60

10.3

Chính trị học

 

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

20

Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70)

20

21.1

Tâm lí học giáo dục

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

30

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

10

21.2

Tâm lí học (Tâm lý học trường học)

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

50

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

30

22.1

Việt Nam học

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

45

 

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)

45

22.2

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

45

 

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)

45

14.2

Ngôn ngữ Anh

 

Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH × 2 (D01)

24

23.1

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH × 2 (D01)

20

Toán, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG QUỐC × 2 (D04)

5

7.3

Văn học

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

27

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

26

24.1

Công tác xã hội

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

60

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

50

18.2

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

50

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

50

 

Lưu ý:

1. Nếu thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức tuyển sinh sớm nhưng không đăng kí nguyện vọng xét tuyển vào Trường thì chỉ tiêu dư thừa theo các phương thức này sẽ được chuyển sang Phương thức 1. Có nghĩa là, các chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến theo Phương thức 1 ở bảng trên có thể tăng thêm.

2. Thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức tuyển sinh sớm chưa phải nộp hồ sơ về Trường như dự kiến ở Thông báo số 164/TB-ĐHSPHN ngày 27/01/2022.

Sau khi lọc ảo, nếu có tên trong Danh sách thí sinh chính thức trúng tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội thì thí sinh sẽ nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại Trường vào ngày 23/09/2022.

Theo TTHN

 
← Bài trước Bài sau →